Gỗ muồng là gỗ gì – Gỗ muồng đen có tốt không

Gỗ muồng là gỗ gì

 Gỗ muồng hay còn có tên gọi khác “cassia sianea Lam” thuộc họ Đậu, hầu hết gỗ muồn phân bố trong khu vực Đông Nam Á ở hầu hết các nước. còn riêng Việt Nam thì chúng tập trung nhiều các tỉnh như Tây Nguyên, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Quảng Ninh và Đồng Nai.

 Đặc điểm sinh trưởng các loại gỗ muồng là ưa sáng và chịu nắng hạn rất tốt. Vậy nên rất nhiều vùng đất có thể trồng được loại gỗ này.

 Bên ngoài cây có vỏ nhẵn, lông mịn, phần cuống lá dài. Tuy nhiên lá gỗ khá dễ rụng, gỗ muồng cũng có hoa (rất nhiều) màu vàng , quả của nó thì hình dẹt nhẵn, hạt hình bầu dục.

 Trung bình cây phát triển tốt sẽ có chiều cao tầm 15 – 20m, đường kính 30 – 45m. Những vùng đất có khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp để trồng loại cây này.

 Gỗ được xếp vào nhóm I trong danh sách gỗ nước ta, tuy nhiên vẫn chưa được xếp vào loại cây thực vật cấm khai thác, tàng trữ hay vận chuyển như bao loại gỗ quý hiếm khác.

 Do đặc tính mang lại chất lượng cao trong từng sản phẩm, công với độ bền bỉ theo thời gian nên gỗ muồng luôn được đánh giá cao từ chất lượng đến vẻ đẹp thẩm mỹ ? ứng dụng trong các công trình cuộc sống ngày nay rất nhiều.

Gỗ muồng đen thuộc nhóm mấy

 Gỗ muồng tự nhiên với nhiều tên gọi, nhiều nơi trồng nên sẽ phân loại thành các loại khác nhau, bạn chỉ cần nắm 2 loại phổ biến nhất: gỗ muồng đen và gỗ muồng vàng là được. Phần dưới đây chúng tôi sẽ tìm hiểu chi tiết về 2 loại này cho bạn.

Gỗ muồng đen có tốt không

 – Gỗ muồng đen thuộc loại gỗ nhóm I ( Việt Nam ).

  – Gỗ muồng đen là loại gỗ tốt, cứng, tương đối nặng, không bị mối mọt, ít cong vênh nứt nẻ, có vân đẹp nên được dùng rất nhiều trong làm đồ gia dụng hay nội thất.

  – Gỗ có dác lõi phân biệt, dác màu trắng vàng đến trắng, dày 3-7cm, lõi màu nâu đậm đến đen tím. Thớ thẳng, kết cấu hơi thô, cứng, tỷ trọng 0,912. Lõi khó mục, không bị mối mọt, dùng trong xây dựng, đóng đồ cao cấp, đồ mỹ nghệ, trong xây dựng nhà cửa, đóng đồ gia dụng cao cấp, thường dùng để tiện trụ cầu thang giả cổ thay gỗ mun, lim, và cẩm lai.

 

Giá gỗ muồng đen tham khảo

TT TÊN LOẠI GỖ ĐVT QUY CÁCH GIÁ CÁCH TÍNH
1 Muồng (có VAT) m3
1.1 – Gỗ tròn Dk 20-30cm 3.300.000 Đo vanh giữa, trừ 10cm vỏ.
Dk 30 trở lên 4.000.000
1.2 – Gỗ tròn cạo gió Gỗ đã cạo, xẻ sơ vỏ và dác bằng cưa lốc 4.300.000 Đo chiều cao, rộng đầu nhỏ, trừ 10% vỏ, dác.
D ≥ 30cm
L ≥ 2m-4m5
1.3 – Gỗ xẻ hộp CD Gỗ xẻ hộp sắc cạnh lòi lõi, bám dác cạnh 7.000.000 Đo dài, rộng, cao
D ≥ 15-20cm
L ≥ 1,5m trở lên
Gỗ xẻ hộp sắc cạnh lòi lõi, bám dác cạnh 8.300.000 Đo dài, rộng, cao
D ≥ 20-30cm
L ≥ 1,5m trở lên
Gỗ xẻ hộp lộ nguyên lõi, dính 1 chút giác 4 góc 11.000.000 Đo dài, rộng, cao
D ≥ 30cm trở lên
L ≥ 1,5m trở lên
1.6 – Ván Ván mặt 20 lên, dày 2cm, dài 1,5m trở lên, ko tim, ruột 13.400.000
Ván mặt 30 lên, dày 2cm, dài 1,5m trở lên, ko tim, ruột 14.900.000
Ván mặt 40 lên, dày 2cm, dài 1,5m trở lên, ko tim, ruột. 16.400.000
1.6 – Gỗ xẻ phách Dày 5-6cm 8.000.000
L ≥  1,5m trở lên
B≥ 15-25cm
bám dác cạnh, 3 mặt đẹp, 1 mặt có thể dính tim. Dài 1,5m trở lên
Dày 5cm trở lên, 12.500.000
L ≥  1,5m trở lên
B ≥ 30cm
bám chút dác cạnh, cho phép ôm tim, hoặc dính tim 1 mặt. Hàng 10% dài 2,5m, 50% 2m trở lên, 40% hàng dưới 2m.
1.7 – Gỗ xẻ ván sàn Dày 2cm 14.000.000
L ≥ 28cm
B = 9-11cm,
Cưa đẹp 4 mặt, bám giác cạnh
Dày 3,5cm 14.600.000
L ≥ 28cm
B = 9-11cm,
Cưa đẹp 4 mặt, bám giác cạnh

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: lục rừng đỏ bán