Nhà là gì – Phân loại nhà ở

Nhà là gì

 Nhà là nơi sau một ngày rời đi để làm việc, học tập, mọi người lại trở về cùng nhau ăn một bữa cơm chung. Nhà là nơi thể hiện sự gắn kết tình cảm của tất cả mọi thành viên sống cùng với nhau. Trong nhà có thể có nhiều thế hệ cùng sinh hoạt, cùng trao đổi, cùng chia sẻ, quan tâm trên tinh thần bao dung và nhường nhịn. Sau những bon chen vất vả mưu sinh ngoài xã hội, nhà là nơi yên bình nhất, mọi người đối đãi với nhau chân thành nhất, không giả tạo, thảo mai…

Mặt cắt nhà

 Mặt cắt chính là bản vẽ thể hiện phần nhìn thấy sau khi đã cắt một không gian theo chiều thẳng đứng, tương tự như ta cắt một chiếc bánh kem và nhìn thấy cấu tạo cách thành phần, các lớp của nó. Bản vẽ mặt cắt sẽ thể hiện được không gian bên trong của ngôi nhà. Các thông số được thể hiện bao gồm chiều cao của nhà, chiều cao của các tầng, chiều cao của các lỗ cửa, sàn mái, cầu thang… Do vậy, người ta thường vẽ mặt cắt thông qua các vị trí đặc biệt như cắt qua các lỗ cửa cầu thang, các phòng có kết cấu hoặc trang trí đáng chú ý…

Loại nhà là gì

 Theo thông tư liên bộ về phân hạng nhà ở ở nước ta có 6 loại nhà gồm: biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và nhà tạm. Về nguyên tắc, khi phân loại nhà để xác định giá tính thuế là dựa vào chất lượng các bộ phận kết cấu chủ yếu và giá trị sử dụng của từng ngôi nhà. Sau đây là chi tiết cách nhận biết nhà biệt thự, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và nhà tạm thời.

Phân loại nhà ở

 1. Biệt thự

 

 – Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh;

 – Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch;

 – Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;

 – Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt;

 – Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;

 – Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt;

 – Số tầng không hạn chế, nhưng mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở.

 2. Nhà cấp 1

 – Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm;

 – Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;

 – Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt;

 – Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;

  Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng.

 3. Nhà cấp 2

 – Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm;

 – Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;

 – Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment;

 – Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt;

 – Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.

 4. Nhà cấp 3

 – Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm;

 – Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;

 – Mái ngói hoặc Fibroociment;

 – Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.

 – Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng.

 5. Nhà cấp 4

 – Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm;

 – Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm);

 – Mái ngói hoặc Fibroociment;

 – Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp;

 – Tiện nghi sinh hoạt thấp.

 6. Nhà tạm

 – Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu;

 – Bao quanh toocxi, tường đất;

 – Lợp lá, rạ;

 – Những tiện nghi, điều kiện sinh hoạt thấp.

 Do trong thực tế các nhà xây dựng thường không đồng bộ theo những tiêu chuẩn quy định trên đây, do đó mỗi cấp nhà có thể chia ra 2 hoặc 3 hạng dựa trên những căn cứ chủ yếu sau:

 – Đạt 4 tiêu chuẩn đầu đối với biệt thự và 3 tiêu chuẩn đầu của của nhà cấp I,II,III,IV được xếp vào hạng 1.

 – Nếu chỉ đạt ở mức 80 % so với hạng 1 thì xếp vào hạng 2.

 – Nếu chỉ đạt từ dưới 70 % so với hạng 1 thì xếp vào hạng 3.

 – Nhà tạm không phân hạng.

Từ vựng tiếng anh về các loại nhà

 1.    Bungalow /’bʌηgələʊ/: Nhà gỗ một tầng

 2.    Castle /’kɑ:sl/: Lâu đài, cung điện

 3.    Condominium /ˌkɒndə’mɪniəm/: Chung cư

 4.    Cottage /’kɒtiʤ/: Nhà tranh

 5.    Detached house /di’tætʃt haʊs/: Nhà riêng

 6.    Dormitory /’dɔ:mitri/: Ký túc xá

 7.    Highrise building /’haiˌraiz ‘bildiŋ/: Nhà cao tầng

 8.    House-boat /’haʊs bəʊt/: Nhà thuyền

 9.    Run-down building: Tòa nhà xuống cấp, tòa nhà đổ nát

 10.    Semi-detached house /’semi di’tætʃt haʊs/: Nhà song lập (nhà chung tường với một nhà khác)

 11.    Sky-scraper /ˌskaɪ ‘skreɪpə(r)/: Nhà chọc trời

 12.    Stilt house /stilt haʊs/: Nhà sàn

 13.    Tent /tent/: Lều

 14.    Villa /’vilə/: Biệt thự

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: cắt ngang mẫu đẹp 2019 năm 2020 gì loại phân cấp nam aoe tiếng anh vựng về đồng bào dân tộc thiểu số đế phí nộp chuyển nhượng đất bốn quy định hạng