Những điều cần biết khi xây nhà – Kinh nghiệm xây nhà

Quy trình xây nhà

Trước khi xây dựng

  1. Lên ý tưởng về cấu trúc ngôi nhà muốn xây.
  2. Tìm thiết kế và thiết kế nhà
  3. Xin giấy phép xây dựng
  4. Tham khảo và bắt đầu tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên vật liệu ( Công viêc này sẽ diễn ra suốt quá trình xây nhà)
  5. Tham khảo và tìm kiếm các đội thợ (thợ dỡ nhà, thợ xây nhà, thợ điện nước… hoặc 1 đội thợ có thể làm hết)
  6. Tìm kiếm nhà trọ (nếu các gia chủ muốn xây lại nhà đang ở)
  7. Dọn đến chỗ ở tạm.

Chuẩn bị măt bằng

 Phá dỡ nhà cũ: Tiến hành dỡ nhà, vận chuyển xà bần, dọn vệ sinh để chuẩn bị mặt bằng xây nhà.

 Chuẩn bị các điều kiện cho thi công: Chuẩn bị nguồn điện, nguồn nước, làm lán trại cho công nhân, làm hàng rào che chắn, chuẩn bị bạc phủ sử dụng khi thi công. Những việc này nhà thầu thi công đều hỗ trợ cho chủ đầu tư.

Chuẩn bị vật tư

 Thông thường các nhà thầu sẽ có các gói dịch vụ xây nhà như xây nhà trọn gói, hoàn thiện phần thô, hoàn thiện nội thất,.. Các nhà thầu sẽ cung cấp vật tư tùy theo yêu cầu của bạn, còn nếu bạn lựa chọn gói xây nhà thô và nhân công hoàn thiện thì bắt buộc phải tự mua vật tư và kiểm soát thi công. Nếu không có quen biết hay kinh nghiệm thi công phần hoàn thiện như lắp cửa, ốp đá, đóng trần thạch cao thì nên lựa chọn xây nhà trọn gói với báo giá chi tiết không phát sinh để đảm bảo chất lượng ngôi nhà.

 Tập kết vật tư: Nếu mặt bằng rộng có thể tập kết vật tư tại nơi thi công còn nếu mặt bằng hẹp bạn có thể chia ra nhiều đợt nhập vật tư.

Tiến hành xây dựng

 Phần ngầm và xây thô

 Đây là phần cực kì quan trọng vì nó là phần khung xương cuả mỗi ngôi nhà.Trong công đoạn này điều quan trọng là làm sao để các công việc đi đúng hướng và chuẩn bị tiền bạc đầy đủ, tránh tình trạng chưa đến chợ đã hết tiền.

 tat-tat-ve-quy-trinh-xay-dung-mot-ngoi-nha-3

  1. Động thổ, đào móng, đóng cọc tre, cọc gỗ, cọc cát… hay ép cọc bêtông.
  2. Làm phần móng, hầm nhà, đường cống, đường thoát nước, bể nước, bể phốt và các công trình ngầm.
  3. Làm khung nhà: cốp pha, sắt thép, đổ bê tông cột dầm sàn các tầng
  4. Xây thô và chạy đường ống điện, nước, internet, chèn khuôn cửa…
  5. Làm mái.

 tat-tat-ve-quy-trinh-xay-dung-mot-ngoi-nha-4

 Hoàn thiện

 Nhiều gia chủ nghĩ khi làm đến đây, công việc đã nhẹ nhàng hơn, tuy nhiên thực tế cho thấy phần hoàn thiện lại là phần tốn nhiều thời gian và tiền bạc nhất. Các gia chủ nên tính toán, cân đối các phần trang trí trong ngôi nhà nếu ngân sách không cho phép.tat-tat-ve-quy-trinh-xay-dung-mot-ngoi-nha-5

  1. Trát ngoài, trát trong
  2. Lát nền, đóng trần.
  3. Làm mộc: cửa chính, cửa sổ, bếp, cầu thang.
  4. Sơn trong, ngoài và chống thấm.
  5. Lắp đặt các thiết bị đèn, máy lạnh, bồn nước…
  6. Lắp đặt thiết bị vệ sinh.
  7. May màn, rèm cửa chính và cửa sổ.
  8. Mua sắm các trang thiết bị nội thất khác như sofa, tivi, tủ lạnh, máy lạnh…
  9. Rà soát và yêu cầu nhà thầu sửa chữa những chỗ có sai sót.
  10. Làm vệ sinh nhà sạch sẽ trước khi dọn đến ở.

 Phần sân vườn:

 Đó là một phần trong kiến trúc nhà ở, quyết định vẻ đẹp của ngôi nhà trước khi bước vào các không gian sinh hoạt bên trong.

  1. Trang trí hiên nhà, cổng , tường rào
  2. Lát nền sân vườn.
  3. Tạo hồ nước, tiểu cảnh, bồn hoa.
  4. Trồng thảm cỏ, cây xanh.

Nghiệm thu, bàn giao, hoàn thành đưa vào sử dụng

 Làm hồ sơ hoàn công. Nhà thầu lập biên bản nghiệm thu bàn giao nhà ở, cung cấp cho chủ đầu tư Biên bản điện nước để hoàn công. Chi phí hoàn công khác nhau từng khu vực, và quy mô xây dựng không có giá cố định

Cách tính chi phí xây nhà

 Với các bước này, bạn có thể áp dụng cho hầu hết các kiểu nhà và cách tính chi phí xây nhà cấp 4 hay các kiểu nhà khác cũng gần tương tự.

 Cách tính diện tích:

 Một trong những tiêu chí quan trọng nhất để tính giá thành xây nhà chính là diện tích thi công. Bạn muốn xây bao nhiêu tầng lầu thì giá cả sẽ tăng lên bấy nhiêu. Tuy nhiên, nếu như bạn muốn xây thêm các khu vực phụ như sân thượng hay hiên nhà thì chắc chắc mức chi phí bỏ ra sẽ phải khác.

 Để tiện tham khảo, chúng tôi xin trình bày với bạn một trong những cách tính diện tích phổ biến nhất hiện nay như sau:

 * Tầng trệt: 100%

 * Tầng lầu: 100%/ lầu (bao nhiêu lầu thì nhân lên bấy nhiêu)

 * Mái: 30% nếu là mái tôn, 50% cho mái bằng và mái ngói là 70%

 * Sân: 50%

 

huong dan cach tinh chi phi xay nha giup tiet kiem toi da cho mot can nha nhu y - 3

 Cách tính chi phí xây nhà dựa trên mét vuông:

 Sau đó, chi phí xây nhà sẽ được dựa trên mét vuông để tính toán. Phương pháp này đang rất được ưa chuộng vì nó khá đơn giản mà lại nhanh chóng. Hiện nay có rất nhiều công ty xây dựng sẵn sàng đăng lên website của mình giá cả thi công để khách hàng tiện tham khảo trước khi liên hệ. Lưu ý là bạn phải tính phần diện tích của tất cả phòng ốc trong nhà, bao gồm các tầng lầu (nếu có) và thậm chí là mái hiên, sân thượng theo phần trăm diện tích đã nêu ở trên.

 

huong dan cach tinh chi phi xay nha giup tiet kiem toi da cho mot can nha nhu y - 4

 Nhìn chung, giá xây phần thô áp dụng cho nhà phố và biệt thự tại thành phố lớn hiện nay dao động vào khoảng 2.800.000 – 3.200.000 VNĐ/ mét vuông xây dựng. Trong khi đó, giá xây nhà trọn gói có thể từ 4.300.000 – 7.000.000 VNĐ/ mét vuông tuỳ theo qui mô công trình và chủng loại vật tư yêu cầu.

 Chi phí làm móng nhà:

 Hẳn ai cũng đều biết rằng phần móng là một bộ phận tối quan trọng của căn nhà vì nó chịu toàn bộ tải trọng của kiến trúc bên trên. Do đó, việc tính toán chi phí cũng sẽ phức tạp hơn. Nếu phần móng của bạn làm đơn giản như móng băng một thì công thức tính có thể được tham khảo như sau:

 

huong dan cach tinh chi phi xay nha giup tiet kiem toi da cho mot can nha nhu y - 5

 – Móng đơn: đã bao gồm trong đơn giá xây dựng.

 – Móng băng một phương: 50% x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô.

 – Móng băng hai phương: 70% x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô.

 – Móng cọc (ép tải): [250.000đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc] + [Nhân công ép cọc: 20.000.000 đ]+ [Hệ số đài móng: 0.2 x diện tích tầng 1(+sân) x đơn giá phần thô].

 – Móng cọc (khoan nhồi): [450.000 đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc]+ [Hệ số đài móng: 0.2 x diện tích tầng 1(+sân) x đơn giá phần thô].

 Tuy nhiên, đối với móng cọc thì ta còn phải chịu ảnh hưởng của số lượng và chiều dài cọc, chưa kể đến chi phí cho nhân công ép cọc nếu bạn sử dụng móng cọc ép tải. Mong rằng cách tính chi phí xây nhà đơn giản và dễ hiểu được giới thiệu trên đây sẽ làm giảm bớt nỗi lo lắng về chi phí xây nhà của bạn và giúp bạn có thể chủ động hơn trong việc xây dựng ngôi nhà của chính mình.

 Theo thoidaiplus.giadinh.net.vn

Dự trù vật liệu xây nhà

  • Dự trù vật liệu xây dựng giúp bạn chuẩn bị tài chính cho việc xây dựng nhà một cách chính xác nhất, kiểm soát được chi phí một cách hiệu quả.
  • Việc nắm rõ được vật liệu sẽ đảm bảo cho độ bền, kết cấu nhà với những chất liệu chất lượng nhất.
  • Bạn có thể lựa chọn được vật liệu phù hợp với giá thành hợp lý.
  • Dự trù vật liệu xây nhà sẽ tránh gây thất thoát, lãng phí xây dựng

 Dự trù vật liệu xây nhà phần thô

 Phần thô được gọi là khung xương của ngôi nhà bao gồm phần móng cùng bể ngầm, hệ thống kết cấu chịu lực (khung, cột, dầm, sàn bê tông), mái bê tông, cầu thang, xây bậc và hệ thống tường bao che, ngăn chia.

 Phần thô được xem là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng, tuổi thọ của công trình. Theo kinh nghiệm thi công nhà thì quá trình lựa chọn, tính toán vật liệu phải kỹ càng nhằm đảm bảo sự an toàn nhất định. Tránh tình trạng cắt xén vật liệu cũng như lựa chọn vật tư kém.

 Vật liệu thi công phần thô gồm sắt thép, xi măng, cát đá, gạch xây, bê tông, đất cát san lấp, dây điện âm, ống nước nóng và lạnh, mái tôn, mái ngói, chất chống thấm, cốt pha…

 Chi phí xây dựng phần thô dao động từ 3.200.000 – 3.600.000 vnđ/m2 tùy thuộc vào quy mô xây dựng, phong cách thiết kế, vị trí địa lý… mà các công ty đưa ra các mức giá phù hợp. Thông thường mức giá thi công phần thô thường không chênh lệch giữa các công ty.

 Dự trù vật liệu xây nhà phần hoàn thiện

 Phần hoàn thiện ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của nhà đẹp. Vì thế trong quá trình thiết kế thi công phần hoàn thiện luôn được xem xét kỹ lưỡng từng chi tiết một để mang đến một không gian sống thoải mái, sang trọng.

 Vật liệu thi công phần hoàn thiện bao gồm sơn nước, đèn trang trí, cửa cổng, gạch lát sàn, ốp tường, gương soi, sơn nước, lan can mặt tiền, thiết kế công tắc ổ cắm điện….

 Tùy vào kinh phí của từng gia đình mà lựa chọn vật liệu xây dựng phần hoàn thiện phù hợp. Với những gia đình không có nhiều tiền, hướng đến sự đơn giản thì có thể lựa chọn vật tư hoàn thiện như cửa, cổng, gạch lát nền… giá rẻ, còn những gia đình ưu tiên công năng bên trong có thể sử dụng những vật tư đắt tiền.

 Mức giá thi công phần hoàn thiện dao động từ 3.000.000 –  7.000.000 vnđ/m2: Tuy nhiên khó có thể đưa ra mức giá cụ thể bởi vì tùy thuộc vào sở thích, kinh phí của từng chủ nhà mà các kiến trúc sư đưa bảng báo giá cho phù hợp.

Bảng dự toán xây nhà tham khảo

 Bảng này là tổng hợp tất cả các phần từ phần móng, cho tới phần mái. Bao gồm từ phần xây thô cho tới hoàn thiện, lát nền, sơn tường và cửa đi.

Hạng mục công việc Đơn vị tính  Khối lượng   Đơn giá   Thành tiền 
Công tác chuẩn bị phục vụ thi công bao gồm: Lán trại………… TG            1.0000        500,000          500,000
Đào móng công trình, bằng máy đào  kết hợp sửa móng bằng thủ công, vận chuyển đất (Bao gồm cả biện pháp thi công) m3          55.7780          50,000       2,788,900
Gia cố đệm cát (cát đen) đầm chặt k=0.95 m3            7.6260          90,000          686,340
Đắp cát đen tôn nền công trình đầm chặt k=0.9 m3          43.6670          90,000       3,930,030
Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ bằng thủ công, bê tông lót móng, đá 4×6 vữa BT mác 100 m3            5.0030        700,000       3,502,100
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép móng, giằng móng Tấn            3.3020   13,500,000     44,577,000
Bê tông móng, giằng móng, bể mác 250 bao gồm cả ca bơm m3            7.9230        850,000       6,734,550
Xây tường móng 220 , xây bể gạch đặc 6.0×10.5×22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 m3            3.4550        845,000       2,919,475
Bê tông bể ngầm mác 250 m3            2.5220        850,000       2,143,700
Trát vữa xi măng mác 100+ láng chống thấm + thử tải bể ngầm m2          36.1920          40,000       1,447,680
Vật tư phụ phục vụ công tác thi công móng TT            1.0000        500,000          500,000
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép cột Tấn            0.4780   13,500,000       6,453,000
Bê tông cột, đá 1×2 vữa BT mác 250 m3            2.1260        850,000       1,807,100
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm tấn            0.5900   13,500,000       7,965,000
Bê tông dầm, đá 1×2 vữa BT mác 250 m3            3.4570        850,000       2,938,450
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép sàn tấn            0.4270   13,500,000       5,764,500
Bê tông sàn, đá 1×2 vữa BT mác 250 m3            6.9770        850,000       5,930,450
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép lanh tô tấn            0.0810   13,500,000       1,093,500
Bê tông sản xuất bằng máy trộn đổ lanh tô, đá 1×2 vữ BT mác 250 m3            0.4200        850,000          357,000
Bạt dứa 3 sọc trải sàn đổ bê tông m2          66.9700            5,000          334,850
Vật liệu phụ: Đinh đóng cốp pha kg          11.7180          22,000          257,796
Vật liệu phụ: Dây thép buộc kg          24.3900          22,000          536,580
Vật tư phụ phục vụ công tác thi công TT            1.0000        500,000          500,000
Xây tường dày 110 gạch đặc 6.0×10.5×22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 m3            4.9300        845,000       4,165,850
Xây tường dày 220 gạch đặc 6.0×10.5×22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 m3          17.9800        845,000     15,193,100
Xây cầu thang gạch đặc 6.0×10.5×22, vữa XM mác 75 m3            3.7400        845,000       3,160,300
Trát tường, cột, dầm, sàn, cầu thang, chiều dày trát 1.5cm, vữa xi măng mác 75 m2        335.1600          20,000       6,703,200
Láng nền sàn dày 3cm, vữa xi măng mác 75 m2          70.0000          20,000       1,400,000
Chống thấm sàn vệ sinh bằng Sika Proof Membrane (3 lớp) m2            3.1000          35,000          108,500
Sơn mặt tiền nhà, không bả bằng sơn ngoài trời bao gồm vật tư và nhân công m2        145.1700          40,000       5,806,800
Sơn tường, cột , dầm, sàn trong nhà không bả bao gồm vật tư và nhân công m2        164.0800          40,000       6,563,200
Lát gạch Marble màu sáng 600x600mm sàn các tầng m2          61.0000        220,000     13,420,000
Lát gạch Marble chống trơn 600x600mm cho WC m2            6.1000        140,000          854,000
Ốp tường WC gạch Men kính 300x600mm m2          22.8100        140,000       3,193,400
Ốp cổ bậc + mặt bậc tam cấp m2            4.3400        550,000       2,387,000
Trần thạch cao chịu nước cho WC bao gồm cả sơn bả m2            3.1000        220,000          682,000
Trần thạch cao các phòng khác Khung xương Basi vĩnh tường  bao gồm cả sơn bả m2          70.0000        220,000     15,400,000
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 2 cánh vật liệu nhôm kính mờ 5mm. Bao gồm cả phụ kiện m2            1.5400        850,000       1,309,000
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 4 cánh vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm cả phụ kiện m2            7.8300        850,000       6,655,500
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 2 cánh mở vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm cả phụ kiện m2            6.7500        850,000       5,737,500
Cung cấp và lắp dựng cửa sổ mở quay,  vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm cả phụ kiện m2            8.6400        800,000       6,912,000
Mái lợp ngói, bao gồm cả phụ kiện khung thép m2        126.4800        350,000     44,268,000
Chi phí dọn dẹp, vận chuyển phế thải xây dựng Chuyến            1.0000        500,000          500,000
Chi phí vệ sinh công nghiệp đưa công trình vào sử dụng m2          70.0000          10,000          700,000
Tổng cộng   248,787,351

Bảng dự toán chi phí phần thiết bị

 Bảng này tổng hợp tất cả liên quan tới các phần thiết bị như vệ sinh, xí bệt, sen vời, hộp giấy. Các bạn có thể xem từng đầu mục của công trình để chúng ta có thể biết được có những gì.

Lắp đặt chậu xí (hãng INAX C-117VA) bộ 1 1,700,000 1,700,000
Lắp đặt vòi rửa xí bệt (hãng INAX CFV-102M) bộ 1 350,000 350,000
Lắp đặt hộp đựng giấy vệ sinh INAX KF-416V bộ 1 560,000 560,000
Lắp đặt chậu rửa Lavabo(hãng INAX GL-285V&L-288VC) bộ 1 1,080,000 1,080,000
Lắp đặt vòi chộn nóng lạnh lavabo(hãng INAX FLV-102S1) bộ 1 1,010,000 1,010,000
Lắp đặt xi phông thoát nước lavabo bộ 1 200,000 200,000
Lắp đặt dây cấp nước nóng lạnh bộ 1 150,000 150,000
Lắp đặt gương soi việt nhật bộ 1 300,000 300,000
Lắp đặt giá treo khăn mặt INOX bộ 1 200,000 200,000
Lắp đặt móc treo đồ INOX bộ 1 100,000 100,000
Lắp đặt vòi sen tắm nóng lạnh (hãng INAX BVF-1303S-4C) bộ 1 1,335,000 1,335,000
Chậu rửa bát đôi Inox 304 Sơn Hà SH2H-860 bộ 1 1,335,000 1,335,000
Vòi rửa nóng lạnh chậu rửa bát Inax SFV-302S bộ 1 1,550,000 1,550,000
Lắp đặt phễu thu sàn inox D110 cái 1 190,000 190,000
Van nhựa PPR 2 chiều D25 cái 2 228,800 457,600
Van nhựa PPR 2 chiều D20 cái 1 184,800 184,800
Van một chiều đồng D25 (PN2) c¸i 1 99,500 99,500
Lắp đặt van phao cơ D25 cái 1 231,000 231,000
Crêphin ống hút D32 cái 1 195,000 195,000
Lắp đặt van phao điện bộ 1 150,000 150,000
Tét nước inox 1,5m3(Tân Á) cái 1 3,200,000 3,200,000
Bình nước nóng 30l (hãng Ariston) bộ 1 3,290,000 3,290,000
Bơm cấp nước Q=2m3/h; H=20m bộ 1 1,470,000 1,470,000
Tổng giá tiền @ @ @ 19,337,900

Đơn xin xây dựng nhà ở

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

 Kính gửi: ……………………………………………….

 1. Thông tin về chủ đầu tư:

 – Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………………

 – Người đại diện: ………………………………………Chức vụ (nếu có): ………………………….

 – Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………..

 – Số nhà: ……………….. Đường/phố ………………….. Phường/xã …………………………….

 – Quận/huyện ………………………………..Tỉnh/thành phố: ……………………………………….

 – Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

 2. Thông tin công trình:

 – Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………………….

 – Lô đất số: ………………………….Diện tích …………………………m2.

 – Tại số nhà: ……………………………….Đường/phố ……………………………………………….

 – Phường/xã ……………………………………………………………………………………………….

 Quận/huyện ……………………………………………………………………………………………….

 – Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………………..

 3. Nội dung đề nghị cấp phép:

 3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

 – Loại công trình: ……………………………….Cấp công trình: ……………………………………

 – Diện tích xây dựng: ……………….m2

 – Cốt xây dựng: ………………………m

 – Tổng diện tích sàn: ……………….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

 – Chiều cao công trình: …………….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

 – Số tầng: …………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

 3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

 – Loại công trình: ……………………………..Cấp công trình: ……………………………………

 – Tổng chiều dài công trình: …………. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

 – Cốt của công trình: …………………….m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

 – Chiều cao tĩnh không của tuyến: …………m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

 – Độ sâu công trình: …………………..m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

 3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

 – Loại công trình: …………………………….Cấp công trình: ……………………………………

 – Diện tích xây dựng: ………… m2

 – Cốt xây dựng: ……………….. m

 – Chiều cao công trình: ………. m

 3.4. Đối với công trình quảng cáo:

 – Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: …………………………………….

 – Diện tích xây dựng: ……………. m2

 – Cốt xây dựng: …………………… m

 – Chiều cao công trình: ………….. m

 – Nội dung quảng cáo: ………………………………………………………………………………..

 3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

 – Cấp công trình: ………………………………………………………………………………………

 – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………. m2

 – Tổng diện tích sàn: ……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

 – Chiều cao công trình: ……….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

 – Số tầng: ………..(trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

 3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

 – Loại công trình: …………………………. Cấp công trình: ………………………………………

 – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……… m2.

 – Tổng diện tích sàn: ……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

 – Chiều cao công trình: …….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

 – Số tầng: …………(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

 3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

 – Giai đoạn 1:

 + Loại công trình: ………………………… Cấp công trình: …………………………………….

 + Diện tích xây dựng: ………. m2

 + Cốt xây dựng: ……………….. m

 + Chiều sâu công trình: ………. m (tính từ cốt xây dựng)

 – Giai đoạn 2:

 + Tổng diện tích sàn: …………. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

 + Chiều cao công trình: ……….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

 + Số tầng: ……….. (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

 3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

 – Loại công trình: ………………. ……….. Cấp công trình: ………………………………………

 – Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: …………. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

 – Cốt của công trình: …………. m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

 – Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……….m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

 – Độ sâu công trình: …………. m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

 3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

 – Tên dự án: ……………………………………………………………………………………………..

 + Đã được: …………………phê duyệt, theo Quyết định số: ……………. ngày ……………..

 – Gồm: (n) công trình

 Trong đó:

 + Công trình số (1-n): (tên công trình)

 * Loại công trình: ……………….. Cấp công trình: ……………………………………………….

 * Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………………………………………………….

 3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

 – Công trình cần di dời:

 – Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: …………………………………………..

 – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………………….m2.

 – Tổng diện tích sàn: ………………………………………………………………………………m2.

 – Chiều cao công trình: ……………………………………………………………………………m2.

 – Địa điểm công trình di dời đến: …………………………………………………………………..

 – Lô đất số: ………………………. Diện tích ……………………………………………………m2.

 – Tại: ……………………………………. Đường: ……………………………………………………

 – Phường (xã) ………………………… Quận (huyện) …………………………………………….

 – Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………………..

 – Số tầng: ………………………………………………………………………………………………..

 4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

 – Tên đơn vị thiết kế: ………………………………………………………………………………….

 – Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………….. Cấp ngày ……………

 – Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………………………….

 – Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……………. do ………….. Cấp ngày: …………………

 – Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

 – Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..

 – Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……….. cấp ngày ………………………………………..

 5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………. tháng.

 6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

 1 –

 2 –

……….., ngày ……. tháng … năm …..
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Xem ngày tốt xây nhà

 Khi xây nhà nên chọn tuổi của ai?

 Trong gia đình, các thành viên có quan hệ huyết thống, vai trò của người cha được xem như cây cổ thụ che chở, bảo vệ cho các thành viên trong gia đình. Với thuyết Âm dương ngũ hành coi người đứng đầu như ông, cha trong gia đình như một chủ thể đại diện.

 Trong việc “khai môn lập hướng” tính phong thủy cho một ngôi nhà người ta cũng coi tuổi người đàn ông như một tiền đề để định cát hung. Nhưng nếu như gia đình là mẹ đơn thân thì việc xây dựng nhà sẽ được tính theo tuổi của người chủ gia đình.

 Hướng nhà, năm làm nhà được định dựa trên chủ nhà – đó là nói một cách tổng thể phong thủy của một ngôi nhà và các gian phòng sinh hoạt chung quan trọng như phòng khách, phòng bếp, cửa ra vào … Tuy nhiên, mỗi người sống trong căn nhà đều có không gian riêng biệt (phòng riêng). Chính vì vậy khi thiết kế các phòng cũng phải kết hợp với tuổi cụ thể của các thành viên trong gia đình.

 Có nên mượn tuổi làm nhà không?

 Gần đây gặp không ít những gia đình không hợp tuổi làm nhà hay mảnh đất ấy không hợp tuổi với gia chủ thì nhờ người thân hoặc bạn bè đứng tên sổ đỏ để làm nhà. Tuy nhiên là cách làm chưa đúng.

 Phong thủy, phong thủy nhà ở và các học thuyết đã ra đời cách đây mấy nghìn năm và đã có rất nhiều ứng dụng và thực tiễn cuộc sống. Khi học thuyết ra đời thì những giấy tờ về sổ đỏ, quyền sở hữu đất đai gần như hoàn toàn xa lạ. Vì lẽ đó ta có thể kết luận phong thủy không hề chịu sự tác động của các vấn đề hành chính.

 Những yếu tố hành chính – phong thủy như 2 đừng thẳng song song, chúng tồn tại độc lập và phong thủy ảnh hưởng khách quan tới các cá nhân trong ngôi nhà mà ta sinh sống. Yếu tố phong thủy nhà ở chỉ tác động đến người trực tiếp ở trên mảnh đất đó và sống trong ngôi nhà ấy. Còn quan niệm “thay đổi, đổi chủ” mong hóa giải được những bất lợi về mặt phong thủy là hoàn toàn sai.

 Nếu bạn thực sự muốn xây nhà nhưng tuổi không hợp thì có cách hóa giải là có thể mượn tuổi người thân hoặc bạn bè hợp tuổi đứng ra động thổ giúp gia đình. Nên mượn tuổi nam giới, nếu tuổi tác lớn hơn gia chủ thì càng tốt. Điều cần chú ý là gia đình không có tang chế và điều quan trọng và cần chú ý hơn nữa đó là tuổi không phạm vào các hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu trong Phong thủy.

 Cách xem tuổi làm nhà đẹp tấn tài tấn lộc

 Hiện tại có rất nhiều trang bày cách tính tuổi nhà theo phong thủy khiến cho những người đang tìm hiểu và thực sự có mong muốn xem tuổi làm nhà cảm thấy bối rối. Không những thế có nhiều người khi tới gặp các thầy phong thủy để coi xem năm, tháng, ngày nào có thể xem nhà thì đi đến mấy nơi thì mỗi nơi lại cho ra một kết quả khác nhau.

 Để chọn được ngày tháng chuẩn thì cần phải phân tích, xem xét dựa trên rất nhiều yếu tố, có khi xem thấy tốt chỗ nọ nhưng lại vướng phải chỗ kia. Chính vì vậy khi tiến hành các việc đại sự như làm nhà, cưới hỏi …. Trong mỗi trường hợp cụ thể nên có sự ưu tiên các yếu tố, xem yếu tố quan trọng và quyết định trước, yếu tố nào ảnh hưởng ít nên đặt lùi về sau.

 Theo nghiên cứu của các chuyên gia cũng như thầy phong thủy trong các thứ tự ưu tiên: trạch cát đứng hàng đầu, sau đó sẽ xem đến kim lâu, hoang ốc, tam tai và các yếu tố ngoài rìa khác.

 Yếu tố Trạch Cát

 Trạch là một thứ khí mạch từ xa hướng tới ngôi nhà thông qua cửa chính và thoát ra khỏi ngôi nhà bằng cửa thoát trở về với tự nhiên. Chính vì thế thiết kế chuẩn trạch là thiết kế tránh hiện tượng bế khí.

 Cách tính trạch tuổi làm nhà? Cách tính trạch tuổi làm nhà vô cùng đơn giản: 10 tuổi trạch phúc, 11 tuổi trạch đức, 12 tuổi trạch bại, 13 tuổi trạch hư, 14 tuổi trạch khốc, 15 tuổi trạch quỷ, 16 tuổi trạch tử, 17 tuổi trạch bảo an, 18 tuổi trạch lộc cứ như thế tính đi.

 Nếu như có dự định làm nhà mà chủ nhà không được tuổi thì có thể lấy tuổi con trưởng hoặc con thứ, ai được tuổi thì đứng ra động thổ, đặt móng, dựng nhà, đổ mái, đặt đòn nóc.

 xem tuổi làm nhà hợp mệnh 1

 Làm nhà đúng tuổi giúp gia chủ đảm bảo sức khỏe tài lộc

 Yếu tố Kim Lâu

 Sau khi xem trạch mạch ta phân tích về vấn đề rất thường gặp, cũng không kém phần quan trọng mà rất nhiều người băn khoăn, đó chính là Kim Lâu.

 Kim lâu là gì. Tứ kim lâu là gì? Tứ kim lâu bắt nguồn từ bát quái của Lạc Thư, chính là 4 quẻ của bát quái: Khôn – Cấn – Cần – Tốn ở 4 phương phụ: Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam. 4 vị trí này không phải trục chính trong vũ trụ chính vì thế khí hậu thay đổi thất thường, không có lợi cho cuộc sống nên người ta thường lại đó là tứ kim lâu và tránh làm nhà theo những hướng trên.

 Cách tính tuổi kim lâu theo phép chia trong phong thủy làm nhà ? Lấy tuổi âm lịch chia cho 9, xem số dư nếu bằng 1,3,6,8 là phạm kim lâu. Nếu dư 1 là phạm Kim lâu thân (gây tai họa cho bản thân người chủ), Nếu dư 3 là phạm Kim lâu thê (Gây tai họa cho vợ của người chủ), nếu dư 6 là phạm Kim lâu tử (Gây tai họa cho con của người chủ), Nếu dư 8 là phạm Kim lục súc (Gây tai họa cho con vật nuôi trong nhà).

 Tóm lại: Các tuổi Kim Lâu cần tránh: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.

 Yếu tố Hoang Ốc – Tam Tai

 Ngũ thọ tử là gì? Hoang ốc ngũ thọ tử là gì? Đây là cây hỏi nhiều người tìm kiếm rất nhiều khi làm nhà hoặc làm những việc quan trọng. Trong phong thủy, vòng tuổi Hoang Ốc được chia ra làm 6 cung: nhất Cát (Kiết), nhì Nghi, tam Địa Sát, tứ Tấn Tài, ngũ Thọ Tử, lục Hoang Ốc. Cách tính là khởi tuổi bắt đầu 10 tại nhất Cát, 20 tại nhì Nghi, 30 tại tam Đại Sát, 40 tại tứ Tấn Tài, 50 tại ngũ Thọ Tử, 60 tại lục Hoang Ốc, 70 lại bắt đầu từ nhất Cát…

 Ý nghĩa của lục cung Hoang Ốc:

 1. Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
2. Nhì Nghi: Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
3. Tam Địa Sát: Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
4. Tứ Tấn Tài: Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
5. Ngũ Thọ Tử: Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
6. Lục Hoang Ốc: Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).

 Nhìn vào đây có thể thấy, tuổi gia chủ ở vào các cung: nhất Cát, nhì Nghi, tứ Tấn Tài mà làm nhà thì thuận tốt. Còn nếu ở vào các cung: tam Địa Sát, ngũ Thọ Tử, lục Hoang Ốc thì bị phạm, phải kiêng tránh.

 Các tuổi Hoang Ốc cần tránh: 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42 , 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75.

 Cách tính tam tai: Tam tai là phạm 3 năm hạn xấu liên tiếp. Cách tính như sau:

 – Người tuổi Dần, Ngọ, Tuất: bị hạn liên tiếp trong 3 năm Thân – Dậu – Tuất.
– Người tuổi Thân, Tý, Thìn: gặp các năm Dần – Mão – Thìn.
– Người tuổi Tỵ, Dậu, Sửu: gặp các năm Hợi – Tý – Sửu.
– Người tuổi Hợi, Mão, Mùi: gặp các năm Tỵ – Ngọ – Mùi.

 Những năm bị tam tai thì không được làm nhà, nhưng cũng có lập luận cho rằng rằng những năm tam tai vẫn có thể làm nhà được để “của đi thay người”. Đây cũng là một kiểu lập luận mang tính hóa giải tương đối trong Phong Thủy, vì thực ra người hiện nay không còn làm nhà theo kiểu dân gian ngày xưa, chủ nhà cũng tham gia cùng với thợ thuyền, nên yếu tố kiêng kỵ này không quá khắt khe nữa.

 Có những tuổi rất đẹp như tuổi 36 thuộc cung Ly – Lộc rất tốt, không vướng bận Kim Lâu nhưng lại phạm Hoang Ốc. Vậy có làm được không? Câu trả lời là tuổi vẫn có thể xây cất nhà của không sợ ảnh hưởng bạn nhé. Vì hoang ốc là một cách tình truyền miệng dân gian. Khác với Cửu Trạch và Kim lâu các tính dựa trên thuyết âm dương và ngũ hành. Nên nếu như tuổi nào tốt về Cửu trạch và không phạm Kim lâu thì xem như tuổi đó là tuổi làm nhà đẹp.

 Đến đây ta có thể kết luận được tuổi làm nhà đẹp (Trạch cát tốt và không vướng kim lâu), đó là: 18, 20, 27, 29, 36, 38, 45, 47, 54, 56, 63, 65, 72, 74…

 Chọn được tuổi làm nhà đẹp là có lợi thế 5 phần trong tất cả các vấn đề về phong thủy nhà cửa. 5 phần còn lại phụ thuộc vào các yếu tốt khác như: hướng nhà, ngày-giờ động thổ, nhập trạch, kích thước lỗ ban và cách bài trí trong nhà ….

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: khái mật uy tín 2019 lẻ miễn tục nông thôn giám dùng thị chát kê excel lấn mini world ngủ wave castle clash map warcraft dưới hoạch 1m2 chai hoàng 15m2 mới bầu video tỷ lệ vàng hẻm lệnh clan khúc suối túp lều ước boom beach nhỏ xinh chữ l 100m2 lễ hình thái 25m2 webtretho 500tr thuy lego 20m2 command block siêu trệt bán tấm giả kêu giác zeus and poseidon ba lợn 120m2 50m2 nghệ 3d nhận cuội khối 5m giật bói mp3 150m2 ấm đoàn 12m2 in chiết 60m2 chiếm lối tuoi mát nứa nhu mẫu 30m2 ký vẽ trái giáo biển cẩm nang ví chúa chẳng 40m2 giếng thương hàn quốc mưa bay war lính chiến panel 7x12m slenderman tuôi vách 200tr tậu trâu cũ 2018 tay đọc chìa khóa trao cấm dẫn thiểu 70m2 3×10 quê liêm thoả xóm phá/xây minicat phạt khoán yểm bùa 5×20 cường thuỷ nồm chơi sợi 6×15 tả thue đúc tặng gái 35m2 nở nhật file mã ngành kho 10m ten nơ thấp cái nằm ao câp đền chùa đua ra2 download sét tuỏi don online long phim tro choi tphcm hcm thietkexaynha anh lòng mai đống đa huong dan que đè lưỡi tnhh ngang 8m bà trưng bạch lộ bé thùng carton thiên văn 4×12 100tr skyrim cemboard 3×10 5×20 6×15 4×12