Thủ tục làm sổ đỏ nhà đất

Thủ tục làm sổ đỏ nhà đất

 Chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

 – Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

 – Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ, giấy tờ về tài sản gắn liền với đất

 – Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

 – Sổ hộ khẩu, CMT/CCCD,…

 Bước 1: Nộp hồ sơ

 – Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

 – Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

 Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.

 Bước 2: Tiếp nhận và xử lý

 – Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

 – Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;

 – Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;

 Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình, cá nhân

 – Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ.

 – Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

 Bước 3. Trả kết quả

 – Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Sổ đỏ cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UBND cấp xã để trao hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

 Thời gian giải quyết

 Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:

 – Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

 Các khoản phí phải nộp tiến hành thủ tục làm sổ đỏ

 – Tiền sử dụng đất nếu thuộc trường hợp phải nộp. Đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ.

 – Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích).

 – Lệ phí cấp Sổ đỏ tùy thuộc từng địa phương.

Nhà bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ

 Diện tích cấp sổ đỏ được quy định tại các tỉnh thành phố là khác nhau, dưới đây là quy định tại 2 thành phố Hà Nội và TP HCM

 Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hà Nội

 Căn cứ: Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND

 Theo Điều 3: Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội như sau:

Khu vực Mức tối thiểu Mức tối đa
Các phường 30m2 90m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn 60m2 120m2
Các xã vùng đồng bằng 80m2 180m2
Các xã vùng trung du 120m2 240m2
Các xã vùng miền núi 150m2 300m2

 Theo Điều 5: Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

 – Chiều rộng và chiều sâu từ 3m trở lên so với chỉ giới xây dựng.

 – Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) quy định tại bảng trên đối với các xã còn lại.

 – Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh.

 Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại TP Hồ Chí Minh

 Căn cứ: Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND

 Theo Điều 5 Tách thửa đối với đất ở:

Khu vực Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa
Khu vực 1:

 Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú.

tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét.
Khu vực 2:

 Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện.

tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.
Khu vực 3:

 Gồm các Huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn).

tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.

Nhà dưới 30m có được cấp sổ đỏ không

 30m2 là diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại Hà Nội và đây là nơi có diện tích tối thiểu được phép tách thửa nhỏ nhất trong cả nước. Theo quy định khi thửa đất nhỏ hơn 30m2 vẫn được cấp Sổ đỏ và sang tên nếu có đủ điều kiện.

Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất

 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

 Số: …………/HĐUQ

 Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………………………

 Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

 Ông (Bà): ………………………………………………………………………..

 Sinh ngày: ………………………………….……………………………………

 Chứng minh nhân dân số: …………………. cấp ngày ……………………………

 tại………………………………………………………………

 Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ……………………………………………………………………

 Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

 Ông (Bà):………………………………………………………………………..

 Sinh ngày:………………………………….……………………………………

 Chứng minh nhân dân số:………………….cấp ngày……………………………

 tại………………………………………………………………

 Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)……………………………………………………………………

 Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

 ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

 Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.

 …………………………………………………………………………………………………………………

 …………..……………………………………………………………………………………………………

 ……………………..…………………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………………………

 ……………………..

 ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

 Thời hạn ủy quyền là …………………… kể từ ngày ………. tháng ……. năm …

 ĐIỀU 3: THÙ LAO

 Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

 …………………………………………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………………………

 ………………….

 ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 2. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

 3. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

 4. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

 5. Bên A có các quyền sau đây:

 6. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

 7. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

 8. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

 ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 2. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

 3. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

 4. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

 5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

 6. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

 7. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

 8. Bên B có các quyền sau đây:

 9. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

 10. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

 ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

 Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

 ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 3. Các cam đoan khác….

 ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

 3. Hợp đồng này có hiệu lực từ……………………………………………

 

     BÊN A                                                               BÊN B

      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                       (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

  

  

 LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

 

 Ngày ….. tháng .…. năm .….. (Bằng chữ .…………………………………………)

 (Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

 Tại ………………………………………………………………………………

 (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

 Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………………., ………………………… quận (huyện) …………….  thành phố ………………

 

 CHỨNG THỰC:

 – Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

 – Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 – Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

 – Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 – Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, …trang), cấp cho:

   + Bên A .….. bản chính;

   + Bên B .….. bản chính;

   + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

 Số chứng thực… , quyển số .…. TP/CC- …

 Người có thẩm quyền chứng thực

 (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: thế cách mua nên bán chung chuyển nhượng