Tổng quan về thực đơn trong nhà hàng

Thực đơn là gì?

 Thực đơn, thực đơn bữa ăn hay Menu là một bản liệt kê những món dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn, bữa tiệc, cỗ, liên hoan,…trên cơ sở tính toán khoa học nhằm đảm bảo số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa ăn; đồng thời đáp ứng yêu cầu cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể và hợp khẩu vị người ăn.

 Thực đơn thường xuất hiện trong những nhà hàng, quán ăn, quán cà phê, quán nước,…Khi đó, thực đơn là bảng thông báo các món ăn, đồ uống để thực khách lựa chọn, gọi, đặt (order) để được phục vụ.

 Thực đơn có thể là thực đơn hàng ngày (phục vụ cho các bữa ăn hàng ngày hay thực đơn cơm gia đình), thực đơn đãi tiệc dành cho bữa tiệc, tiệc, tiệc cưới, cỗ, liên hoan,…

Các loại thực đơn trong nhà hàng

 Thông thường, thực đơn được chia thành 3 loại chính, đó là: thực đơn tự chọn (Buffet Menu), thực đơn theo món ăn (A La Carte Menu) và thực đơn theo bữa ăn (Set Menu hay Table D’ Hoote Menu).

Thực đơn tự chọn – Buffet Menu

 Buffet hay thực đơn tự chọn, tiệc đứng là hình thức phục vụ nhà hàng theo kiểu tự chọn, nghĩa là khách hàng được tự do đi lại, đứng, ngồi, và lựa chọn những món ăn hiện có mà mình ưa thích.

 Tiệc Buffet có thể phục vụ được cho nhiều người hơn so với tiệc ngồi (có thể lên đến vài trăm khách trong 1 tiệc) và tạo nhiều cơ hội để thực khách tự do, thoải mái giao tiếp với nhau. Vì vậy, hình thức này được rất nhiều thực khách và nhà hàng ưa chuộng.

 Thực đơn là gì

 Ảnh nguồn Internet

 Trong các nhà hàng, Buffet là hình thức trả tiền trọn gói, ăn theo suất do đó nhà hàng sẽ tính phí trên từng đầu người tham dự.

Thực đơn theo món ăn – A La Carte Menu

 A La Carte Menu là danh mục (list) các món ăn có kèm giá cả, giá bữa ăn tùy vào số món mà khách hàng sẽ chọn. Đây là một loại thực đơn để khách hàng chọn món lẻ theo sở thích của mình. Chẳng hạn, khách có thể yêu cầu nhà hàng làm 3 món cho vừa phần ăn 4 người, hay 4 món vừa phần ăn 2 người,…

 Tùy vào thành viên trên bàn ăn và sở thích của mỗi người mà khách có thể gọi món theo thực đơn A La Carte.

 Thực đơn A La Carte thường được áp dụng cho những món Âu. Tuy nhiên, với các món ăn Á vẫn có thể sử dụng loại thực đơn này. Đó là những món Á như: món Việt, món Hàn, món Nhật,…thường được trình bày chung trong một phần lớn, một món ăn có từ 2 phần ăn, 4 phần ăn,…nên khi chọn, thực khách phải tự ước tính hoặc nhờ tư vấn để gọi món vừa thích hợp với khẩu phần ăn, vừa phù hợp với sở thích của các thành viên trong bàn ăn tại nhà hàng.

 Thực đơn là gì

 Ảnh nguồn Internet

Thực đơn theo bữa – Set Menu hay Table D’ Hoote Menu

 Set Menu là hình thức phục vụ nhà hàng theo một thực đơn liệt kê các món trong một bữa theo trình tự có giá cố định, với số lượng món ăn giới hạn (Set Meunu 5 món, 7 món, 9 món,…)

 Set Menu thường được áp dụng phục vụ cho các bữa tiệc cưới, hội nghị khách hàng, tiệc gala dinner, tiệc gia đình,…khi mà mọi thực khách đều được hưởng chung một tiêu chuẩn phục vụ như nhau.

 Thực đơn là gì

 Ảnh nguồn Internet

  • Thực đơn điểm tâm (Breakfast Menu)
  • Thực đơn trưa/chiều
  • Thực đơn món ăn nhẹ
  • Thực đơn món chay
  • Thực đơn trẻ em
  • Thực đơn tiệc
  • Thực đơn kết hợp điểm tâm và ăn trưa

Kích thước menu nhà hàng

 Không ít nhà hàng vừa muốn làm menu giá rẻ vừa muốn menu đẹp. Điều này thực sự là khó, điều chúng tôi có thể khuyên bạn trong trường hợp này là chọn in menu kích thước chuẩn. Nó sẽ giúp nhà hàng tiết kiệm được rất nhiều chi phí.

 Menu nhà hàng kích thước chuẩn gồm: A4(21 x 29.7cm), A3(29.7 x 42cm). Khi in menu kích thước chuẩn sẽ giảm lượng bù hao, tiết kiệm chi phí nguyên liệu tối đa -> giá thành cuốn menu rẻ hơn bình thường mà chất lượng cuốn menu vẫn tốt (tất nhiên vẫn thể rẻ bằng những loại menu chất lượng thấp rồi).

 Sự khác biệt chính là điều dễ ghi điểm nhất. Kích thước menu nhà hàng cũng không ngoại lệ. Một kích thước lạ, ít được sử dụng sẽ tạo ấn tượng tốt, thu hút hơn so với kích thước thông dụng. Xem thêm bài viết tư vấn về: Kích thước chuẩn in thông dụng của tất cả các sản phẩm.

 Vậy thế nào mới tạo được kích thước menu phá cách? Cũng đơn giản thôi, ví dụ như menu A4 là 21×29.7cm, bạn có thể chỉnh 1 trong 2 chiều thành 1 kích thước khác. Trong trường hợp chỉnh kích thước bạn có 2 sự lựa chọn như sau:

Bóp kích thước

 Tức là giảm kích thước của 1 trong 2 chiều, thậm chí giảm cả 2. Như thế giá in menu vẫn giữ nguyên ở A4, mà bạn vẫn có cuốn menu đặc biệt hơn.

  • 18 x 29.7cm.
  • 16 x 29.7cm.
  • 16 x 25cm.
Kích thước menu nhà hàng đặc biệt

 Kích thước menu nhà hàng đặc biệt

Tăng kích thước chiều dài.

 Điều này thực sự không có lợi về giá cả. Nó làm tăng chi phí in menu khá nhiều. Đổi lại bạn có được cuốn menu được đánh giá là phù hợp tiêu chuẩn nhà hàng sang trọng, lịch lãm theo kiểu Âu. Tại sao ư? Đa số thiết kế menu nhà hàng  Âu với theo khổ dài(chiều dài lớn hơn chiều ngang ít nhất một nửa), đã tạo ấn tượng khó quên cho thực khách. Đây là lý do, nhiều nhà hàng sang trọng quyết định chọn in menu khổ dài, dù rằng nó tốn kém hơn đôi chút.

 Ví dụ kích thước menu khổ dài:

  • 21 x 35cm.
  • 21 x 40cm.
  • 20 x 32cm.
  • 18 x 32cm.
  • 18 x 35cm.
Menu nhà hàng đã được chình sửa kích thước

 Menu nhà hàng đã được chình sửa kích thước

Biến menu thành hình vuông.

 Hình vuông rất đặc biệt với 4 cạnh bằng nhau. Chắc chắn cuốn menu vuông sẽ tạo hiệu quả tốt hơn so với bình thường. Cầm cuốn menu vuông vức, đẹp đến toàn diện ai lại không ấn tượng.

 Ví dụ kích thước menu nhà hàng hình vuông:

  • 21 x 21cm, không quá to cũng không quá nhỏ, giá in menu = A4, đây là kích thước lý tưởng nhất.
  • 18 x 18cm, cuốn menu nhỏ nhắn, xinh xắn, nhẹ nhàng và cầm rất thuận tay.
Thiết kế menu mở phẳng kích thước vuông

 Thiết kế menu mở phẳng kích thước vuông

Menu khổ ngang.

 In menu khổ ngang, đây không phải là kiểu menu quá mới lạ. Tuy nhiên đây cũng là một cách tạo điểm nhấn mà vẫn giữ nguyên kích thước có lợi về giá.

 Kích thước menu khổ ngang: 29.7 x 21cm( đơn giản chỉ là đảo chiều menu mà thôi)

Menu nhà hàng khổ ngang

 Menu nhà hàng khổ ngang

Hình nền cho menu nhà hàng

 https://pixabay.com/vi/images/search/menu%20background/

 http://thuthuatphanmem.vn/background-menu-dep/

 https://vi.pngtree.com/free-backgrounds-photos/menu

 https://vn.pikbest.com/so/n%E1%BB%81n-menu.html

Mẫu thực đơn nhà hàng

 Mẫu thực đơn này hiện đại, sạch sẽ và bắt mắt này rất phù hợp cho các nhà hàng với tất cả các hình thức và nghệ thuật ẩm thực. Thiết kế tối giản, trình bày dạng cột một cách thân thiện giúp cho các khách hàng của bạn có thể chọn lựa món ăn một cách đơn giản và nhanh chóng từ thực đơn mà bạn cung cấp.

 Sử dụng mẫu này cho tất cả các loại nhà hàng, từ các nhà hàng phục vụ bít tết và các quán bar cho đến các quán cà phê và quán ăn. Gói này có đặc điểm là các tập tin được tổ chức và có các layer được xếp lớp đầy đủ, giúp bạn không cần phải lo lắng về bố cục thực đơn, do đó, bạn có thể dễ dàng giới thiệu những món ăn ngon nhất đến khách hàng của mình.

Food Menu Bundle

 Tạo ấn tượng cho khách hàng của bạn với thực đơn nhà hàng phục vụ bít-tết ngon lành này. Mẫu này bao gồm các tập tin Photoshop sẵn sàng để in đang chờ bạn tùy chỉnh. Đưa vào các bức hình đẹp với chất lượng HD để làm nổi bật thiết kế xuất sắc này.

 Bạn đang tò mò về những font chữ này phải không? Lấy thông tin nơi tìm thấy những font chữ này, Bernier và Lobster cũng bao gồm trong bản tải về này.

Steak House Menu

 Khởi động nhà hàng tiếp theo cuẩ bạn với mẫu thiết kế mộc mạc sang trọng này. Mẫu thực đơn này có đặc điểm là một thiết kế kiểu xưa cũ tuyệt vời với các yếu tố hiệu ứng phủ bụi và các màu sắc trang nhã.

 Mẫu có thể in ngay này có thể tùy chỉnh màu sắc và phong cách cho phù hợp với thương hiệu nhà hàng của bạn! Tải tập tin này ngay hôm nay và trải nghiệm những font chữ miễn phí đính kèm trong đó nhé!

The Rustic Food Menu Template

 Nếu bạn đang cần một mẫu thực đơn có thể tùy chỉnh toàn bộ, thì mẫu này chính là thứ bạn cần. Bạn có thể kiểm soát hoàn toàn mẫu này với các bảng màu, các đối tượng, các hình ảnh, văn bản và nội dung, làm mẫu này dễ dàng hơn cho bạn để trưng bày nhũng món bán chạy nhất trong thực đơn!.

 Mẫu thực đơn đa dụng này có thể in ngay và có các layer xếp lớp đầy đủ, phù hợp cho bất cứ kiểu mẫu nhà hàng nhỏ nào mà bạn sẽ đưa vào hoạt động Mẫu này có các hình ảnh JPG và các tập tin đồ họa Photoshop PSD.

Trifold Menu Template With Business Card

 Mời những người bạn và đồng nghiệp của bạn đến thưởng thức bữa ăn tại nhà hàng của bạn với thực đơn nhà hàng sang trọng và tạo nhã này. Mẫu hiện đại này sắp xếp món ăn của bạn ở giữa và phía trước trang, tạo cân bằng với các món hấp dẫn từ nhà hàng của bạn.

 Tùy chỉnh mẫu này một cách dễ dàng trong Adobe Photoshop để nâng cấp nhanh thực đơn của bạn. Hãy thưởng thức các tập tin có thể in ngay được tổ chức tốt và sẵn sàng để sử dụng!

Modern Restaurant Food Menu

Thực đơn tiếng anh của nhà hàng

 Trong quá trình dịch thực đơn sang bất cứ ngôn ngữ nào, mà trong giới hạn bài viết này là tiếng Anh, chúng ta cần chú ý tới:

  • Động từ kỹ thuật chế biến như xào, rán, chiên,…
  • Danh từ gọi tên các loại rau cụ thể như rau cải, rau ngót, cà tím…
  • Danh từ tên riêng cho bộ phận của cây rau
  • Danh từ gọi tên các loại con vật cụ thể như dê, bò, lợn, gà…
  • Danh từ tên riêng cho bộ phận của con vật

 Dưới đây là danh mục các từ cơ bản trong thực đơn tiệc.

ĐỘNG TỪ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN THÔNG DỤNG

Thuc Don Tiec Bang Tieng Anh Va Cac Tu Thong Dung Can Biet Ve Mon An Cac Dong Tu Thong Dung Trong Nau An

 21 động từ tiếng Anh thông dụng trong nấu ăn

  • Chiên, rán → Pan-fry
  • Nhúng nhanh vào chảo ngập dầu nóng → Stir-fry
  • Nướng bằng vỉ → Grill
  • Quay → Roast
  • Áp chảo, xào → Saute
  • Nướng bằng lò → Bake
  • Hấp (cách thủy) → Steam
  • Luộc → Boiled
  • Chiên giòn → Fried
  • Nghiền → Mashed
  • Hầm → Stewed
  • Hầm trong nước trái cây → Casseroled
  • Lẩu → Hot pot

DANH TỪ GỌI TÊN CÁC LOẠI RAU PHỔ BIẾN TRONG THỰC ĐƠN

Thuc Don Tiec Bang Tieng Anh Va Cac Tu Thong Dung Can Biet Ve Mon An Cac Loai Rau Cu Qua Thong Dung Trong Thuc Don Tiec

 Các loại rau củ quả thông dụng trong thực đơn tiệc

  • Rau chân vịt → Spinach
  • Xà lách xoăn → Watercress
  • Bí đỏ → Pumpkin
  • Sả → Lemon grass
  • Rau thì là → Dill
  • Giá đỗ → Bean sprouts
  • Cà Chua → Tomato
  • Khoai tây → Potato
  • Ngô → Corn
  • Măng → Bamboo shoot
  • Nấm → Mushrooms
  • Khoai môn → Taro
  • Su su → Chayote
  • Dưa chuột → Cucumber
  • Đậu Hà Lan, đậu cô-ve → Peas: đậu hà lan
  • Nghệ → Turmeric
  • Hạt điều màu → Annatto seed
  • Cà dĩa Thái → Thai eggplant
  • Lá Gai, lá Giang, lá kinh giới → Ramie leaf
  • Cần nước → Water dropwort
  • Lạc → Peanut
  • Củ dền → Beetroot
  • Cải bông xanh → Broccoli
  • Cải bông trắng → Cauliflower
  • Tỏi → Garlic
  • Cà tím → Eggplant
  • Măng tây → Asparagus
  • Rau thơm → Herb
  • Bạc hà → Mint
  • Tỏi tây → Leek
  • Rau dền → Amaranth
  • Tép tỏi → A clove of garlic
  • Khổ qua → Bitter melon
  • Rau muống → Convolvulus
  • Cải bắp, cải thảo → Chinese cabbage
  • Đậu đũa → Long bean
  • Khoai mỳ → Manioc
  • Khoai lang → Yam
  • Rau húng quế → Basil
  • Mồng tơi → Ceylon spinach
  • Rau đay → Jute plant
  • Hạnh nhân → Almond
  • Hạt dẻ → Hazelnut
  • Dừa → Coconut
  • Hồ đào → Pecan
  • Ớt → Chilly
  • Ớt Đà Lạt → Pepper
  • Củ hành tây → Onion
  • Su hào → Kohlrabi
  • Bầu → Gourd
  • Hẹ → Shallot
  • Hành → Spring onion
  • Ngò tây → Parsley
  • Rau diếp → Lettuce
  • Diếp cá → Heart leaf
  • Bí đao → Winter melon
  • Củ sen → Lotus rhizome
  • Gừng → Ginger
  • Cải bắp tím → Radicchio
  • Bí xanh → Zucchini
  • Củ năng → Water chestnut
  • Hạt dẻ Trùng Khánh → Chestnut
  • Đậu bắp → Okra
  • Củ cải trắng → Turnip
  • Óc chó → Walnut

DANH TỪ TÊN RIÊNG CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY RAU

Thuc Don Tiec Bang Tieng Anh Va Cac Tu Thong Dung Can Biet Ve Mon An Cac Bo Phan Cua Cay Rau

 Tên riêng các bộ phận của cây rau

  • Nụ → Bud
  • Thân → Stem
  • Lá → Leaf
  • Rễ → Root
  • Hạt → Seed
  • Lá non → Young leaf
  • Chồi → Shoot tip

DANH TỪ GỌI TÊN CÁC LOẠI CON VẬT PHỔ BIẾN TRONG THỰC ĐƠN TIỆC

  • Gà → Chicken
  • Vịt → Duck
  • Dê → Goat
  • Thịt bò → Beef
  • Thịt cừu → Lamp
  • Thỏ → Rabbit

DANH TỪ TÊN RIÊNG CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT

 1. GÀ

Thuc Don Tiec Bang Tieng Anh Va Cac Tu Thong Dung Can Thiet Cac Bo Phan Cua Ga Trong Am Thuc

 Các bộ phận của gà trong ẩm thực

  • Thăn ngực không có da → Breast fillet without skin
  • Ức, có xương, có da → Breast, skin-on, bone-in
  • Âu cánh – phần tiếp giáp với thân → Drumette
  • Tỏi gà → Drumstick: tỏi gà
  • Chân dưới phần cẳng chân → Feet
  • Tỏi trước → Forequarter
  • Diều, mề gà → Gizzard
  • Tim → Heard
  • Thăn trong → Inner fillet
  • Đùi góc tư → Leg quarter with back bone
  • Gan → Liver
  • Cánh giữa → Mid-joint-wing
  • Cổ → Neck
  • Phao câu → Tail
  • Đùi → Thigh
  • Chân nguyên → Whole leg
  • Đầu cánh → Wing tip

 2. BÒ

Thuc Don Tiec Bang Tieng Anh Va Cac Tu Thong Dung Can Thiet Cac Bo Phan Cua Bo Trong Am Thuc

 Các bộ phận của bò trong ẩm thực

  • Nạc vai → Beef chuck
  • Sườn → Beef rib
  • Ức → Beef brisket: Ức
  • Thịt bò ba chỉ → Beef plate
  • Bắp bò → Beef shank
  • Thăn vai → Beef short loin
  • Thăn ngoại → Beef sirloin
  • Thăn nội → Beef tenderloin
  • Thịt hông → Beef flank
  • Thịt mông → Beef ground

 3. LỢN

Thuc Don Tiec Bang Tieng Anh Va Cac Tu Thong Dung Can Thiet Cac Bo Phan Cua Lon Trong Am Thuc

 Các bộ phận của lợn trong ẩm thực

  • Khớp vai → Shoulder joint
  • Khớp cổ → Collar joint
  • Khớp cổ nhỏ → Mini collar joint
  • Thịt cắt hình lập phương → Collar daube/cube
  • Thịt cổ xắt miếng → Collar steak
  • Thịt vai xắt miếng → Shoulder steak
  • Chân giò → Knuckle/ shank
  • Thịt xay → Mince
  • Thịt thăn → Loin joint
  • Miếng cốt lết → Loin steak
  • Cốt lết không gồm xương → Loin eye steak
  • Cốt lết gồm cả xương → Loin rack joint
  • Cốt lết xắt hình trái tim → Valentine steak
  • Xương sườn → Spare ribs
  • Thịt sườn xắt miếng → Rib chop
  • Thịt thăn hồng → Fillet
  • Thăn Fillet có hình chữ T → T-bone chop
  • Thịt ba chỉ → Belly slice
  • Thịt ba chỉ xắt miếng nhỏ → Mini belly slice
  • Thịt ba chỉ nguyên miếng → Rustic belly
  • Khớp bụng → Belly joint
  • Xương sườn → Spare ribs
  • Chân → Leg
  • Chân giò xắt khúc hình lập phương → Leg daubes/cubes
  • Chân giò → Leg joint
  • Chân giò xắt miếng → Leg steak
  • Chân giò xắt miếng nhỏ → Mini leg steak
  • Chân giò quay → Cushion leg roast
  • Thịt xắt khúc → Dice

CÔNG THỨC DỊCH CÁC MÓN SANG TIẾNG ANH

 Cách thức chuyển ngữ tên khá đơn giản theo công thức cơ bản sau:

  • Bỏ qua tên gọi của món ăn hiện có bằng tiếng Việt, tập trung mô tả thành phần của món bằng tiếng Anh
  • [Tên nguyên liệu chính] + [Động từ kỹ thuật, thêm “s/es”] + [Tên nguyên liệu khác] dành chỉ các món với nhiều thành phần được chế biến cùng nhau. Ví dụ: Fish cooked with fishsauce bowl (Cá kho tộ)
  • [Động từ kỹ thuật, thêm “ed”] + [Tên nguyên liệu chính] + [Giới từ, thường là “with” (nghĩa là “kèm”) hoặc “and” (nghĩa là “và”)] + [Tên nguyên liệu khác]. Ví dụ: Steamed sticky rice with chicken floss (Xôi ruốc)
  • [Tên nguyên liệu chính] + [“With” (nghĩa là “kèm”) hoặc “and” (nghĩa là “và”)] + [Tên nguyên liệu khác]

  

  

  

  

  

  

 Tag: hải file corel word bìa vector download huế hoa hương cau lê sỹ vườn mềm nét ngọc sương shri xây dựng phố vip kaiserin biên hòa pháp sông kỳ quan xoay hoàng trống ao đám new world vạn yến ái huê rừng vũng tàu san fu lou