1 vài khái niệm về nhà thầu

Nhà thầu m&e là gì

 Ở Việt Nam hiện nay, nhà thầu M&E được hiểu là các Công ty làm việc trong các lĩnh vực thiết kế, thi công, lắp đặt, tư vấn … cho các công trình nhà ở, các khu chung cư cao tầng, các khu phức hợp, nhà hàng, khách sạn … nhưng thực chất đây là một lĩnh vực rất rộng không phải ai cũng có thể làm được.

Nhà thầu epc là gì

 EPC (viết tắt của Engineering, Procurement and Construction) có nghĩa là thiết kế, mua sắm và xây dựng – một kiểu hợp đồng xây dựng mà nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc từ thiết kế kỹ thuật, cung ứng vật tư, thiết bị cho tới thi công xây dựng công trình, hạng mục và chạy thử nghiệm bàn giao cho chủ đầu tư.

Thuế nhà thầu là gì

 Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với cá nhân, tổ chức (nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài) khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam theo quy định.

Thủ tục đăng ký mã số thuế nhà thầu

 Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC thì đăng ký mã số thuế nhà thầu cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

 Trường hợp 1: Người nộp thuế là nhà thầu tham gia hợp đồng dầu khí

 Đối với nhà thầu gồm cả nhà thầu nhận phần lãi được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn: Tờ khai đăng ký thuế mẫu 02-ĐK-TCT ban hành kèm Thông tư 95/2016/TT-BTC.

 Trường hợp 2: Nhà thầu đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế

 Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu 04-ĐK-TCT ban hành kèm Thông tư 95/2016/TT-BTC và các bảng kê (nếu có);
  • Bản sao Giấy phép thầu, Giấy tờ tương đương;
  • Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; Giấy tờ tương đương (nếu có).

 Trường hợp 3: Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu

 Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm Thông tư 95/2016/TT-BTC;
  • Bảng kê các nhà thầu.

 Nộp hồ sơ giấy tờ

 Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 95/2016/TT-BTC thì hồ sơ đăng ký sẽ nộp cho:

  • Nhà thầu tham gia hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài: Tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
  • Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu: Tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay.
  • Nhà thầu đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế: Tại Cục Thuế nơi nhà thầu đóng trụ sở (nếu do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập) hoặc Chi cục Thuế nơi nhà thầu đóng trụ sở (nếu do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập).

Cách tính thuế nhà thầu

 Thuế nhà thầu theo giá Gross là: giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế

 Lưu ý: Tính thuế GTGT cho nhà thầu trước, rồi tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài

  • Cách tính thuế GTGT:
Thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
  • Cách tính thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp = (Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) x Tỷ lệ thuế TNDN

Cách tính thuế nhà thầu theo giá Net

 Thuế nhà thầu theo giá Net là: giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế.

 Lưu ý: Thực hiện tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước rồi tính thuế GTGT.

  • Cách tính thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN : (1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
  • Cách tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT : (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

 Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3
3 Hoạt động kinh doanh khác 2

 Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên    liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} 1
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5
Riêng: 

 – Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

10
– Dịch vụ tài chính phái sinh 2
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1
7 Lãi tiền vay 5
8 Thu nhập bản quyền 10

Giá trị tài sản ròng của nhà thầu

 Giá trị tài sản ròng của một cá nhân hay một doanh nghiệp là số dư của tổng giá trị các tài sản sau khi trừ khi tổng nợ phải trả hết. Đơn giản hơn, tài sản ròng chính là tài sản bạn sở hữu khi trả hết nợ.

Bài phát biểu của nhà thầu tại lễ khởi công

 Kính thưa …. [các đại diện lãnh đạo chính quyền đến tham dự]

 Hôm nay,  [Tên đơn vị tổ chức] long trọng tổ chức lễ Khởi công công trình ……………..Đây sẽ là một công trình trọng điểm trong kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội của địa phương

 Trước hết, cho phép tôi thay mặt cho………………. xin trân trọng gửi tới các đồng chí lãnh đạo, các quý vị đại biểu lời kính chúc sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Chúc buổi lễ của chúng ta thành công tốt đẹp!

 Kính thưa các vị đại biểu, khách quý!

 Về dự với buổi Lễ ngày hôm nay, chúng tôi xin nhiệt liệt chào mừng và trân trọng giới thiệu:

 [Tên các vị đại biểu]

 Kính thưa các vị đại biểu, khách quý!

 [Giới thiệu ngắn gọn về quá trình hình thành và phát triển của đơn vị. Một số thành tựu đạt được trong thời gian gần đây]

 Chính vì thế, ban lãnh đạo đã thống nhất chủ trương và quyết định đầu tư xây dựng các công trình ………………………….

 [Nêu lí do vì sao cần xây dựng công trình này, các lợi ích mà nó đem lại]

 Kính thưa các đồng chí lãnh đạo, kính thưa các quý vị đại biểu!

 Trong niềm vui hân hoan của buổi lễ khởi công xây dựng …………………… ngày hôm nay, thay mặt các vị lãnh đạo……………….., cho phép tôi bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới sự quan tâm chỉ đạo của các đồng chí lãnh đạo tỉnh, nhà đầu tư……………….. Lãnh đạo các phòng, ban, ngành liên quan đã hỗ trợ giúp ……………….. xây dựng công trình đầy ý nghĩa này. Chúng tôi mong muốn và hy vọng tiếp tục nhận được những tình cảm, sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt của các đồng chí lãnh đạo và các phòng, ban, đơn vị trong thời gian tới, để hoàn thành tiến độ đề ra và tiếp tục được triển khai các công trình tương tự, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội

 Một lần nữa tôi trân trọng gửi lời kính chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt đến các đồng chí lãnh đạo, quý vị đại biểu và các vị khách quý đã đến dự buổi lễ hôm nay. Tôi xin tuyên bố khai mạc buổi lễ.

 Xin chân thành cảm ơn.

Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

ÊN TỔ CHỨC
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………. …………., ngày ….. tháng ….. năm …..

 TỜ TRÌNH

 Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án ….. (tên dự án)

 Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)

 Căn cứ Luật Đấu thầu;

 Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.

 (Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án ….. (tên dự án) với các nội dung sau:

 I. Mô tả tóm tắt dự án

 Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau: Tên dự án; Tổng mức đầu tư; Tên chủ đầu tư; Nguồn vốn; Thời gian thực hiện dự án; Địa điểm, quy mô dự án; Các thông tin khác (nếu có).

 II. Cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch lựa chọn thầu đã phê duyệt (được cập nhật đến thời điểm trình điều chỉnh):

 1. Phần công việc đã thực hiện (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):

TT Nội dung công việc hoặc tên gói thầu Đơn vị thực hiện Giá trị Văn bản phê duyệt
1        
2        
       
Tổng giá trị    

 2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):

TT Nội dung công việc Đơn vị thực hiện Giá trị
1      
2      
     
Tổng giá trị thực hiện  

 3. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):

 Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

TT Tên gói thầu Giá gói thầu Nguồn vốn Hình thức lựa chọn nhà thầu Phương thức lựa chọn nhà thầu Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu Loại hợp đồng Thời gian thực hiện hợp đồng
1                
2                
….                
Tổng giá gói thầu

 4. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nếu có (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):

TT Nội dung Giá trị
1    
2    
3    
   
n    
Tổng giá trị các phần công việc  

 5. Tổng giá trị các phần công việc:

TT Nội dung Giá trị
1 Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện  
2 Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu  
3 Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu  
4 Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)  
Tổng giá trị các phần công việc  
Tổng mức đầu tư của dự án [ghi tổng mức đầu tư của dự án]

 III. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu đề nghị điều chỉnh:

 1. Trường hợp điều chỉnh các nội dung trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt:

 a) Lý do điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu (kèm theo các giải trình).

 Phần này nêu rõ lý do cần điều chỉnh các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và giải trình các căn cứ áp dụng của nội dung được điều chỉnh.

 b) Các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu được điều chỉnh.

 Phần này thống kê các nội dung cần điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

 2. Trường hợp bổ sung mới kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hạng mục riêng biệt:

 Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu của hạng mục được thể hiện gồm các nội dung chủ yếu như sau:

 a) Phần công việc đã thực hiện (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):

TT Nội dung công việc hoặc tên gói thầu Đơn vị thực hiện Giá trị Văn bản phê duyệt
1        
2        
       
Tổng giá trị    

 b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):

TT Nội dung công việc Đơn vị thực hiện Giá trị
1      
2      
     
Tổng giá trị thực hiện  

 c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):

 Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

TT Tên gói thầu Giá gói thầu Nguồn vốn Hình thức lựa chọn nhà thầu Phương thức lựa chọn nhà thầu Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu Loại hợp đồng Thời gian thực hiện hợp đồng
1                
2                
….                
Tổng giá gói thầu              

 d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):

TT Nội dung Giá trị
1    
2    
   
n    
Tổng giá trị các phần công việc  

 e) Tổng giá trị các phần công việc:

TT Nội dung Giá trị
1 Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này)  
2 Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này)  
3 Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này)  
4 Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)  
Tổng giá trị các phần công việc  
Tổng mức đầu tư của dự án [ghi tổng mức đầu tư của dự án]

 DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM:

 1. Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt dự án, thiết kế dự toán đến thời điểm điều chỉnh, bổ sung.

 2. Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có).

 3. Bản chứng thực/công chứng các văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo để diễn giải số liệu tại các bảng biểu.

 4. Bản chứng thực/công chứng các tài liệu thể hiện chi phí các công việc có liên quan trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

 5. Các văn bản có liên quan khác.

 (Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.

Nơi nhận:
– Như trên;

 – Sở KHĐT (T/h);
– Lưu.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


Tên người đại diện

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: thueế pccc caách báo thầu? điện dđăng central delta chương thue hiệp tphcm fct facebook vãng lai top 10 tuyến metro điền ecoba mep cáp lực dap chịu rút uy tín 2019 quên hạn nai tiểu nhiêu trăm download 103 me landmark 81 tuấn lê sigma tuyển cáo cạnh tranh in mạng cước đinh la thăng chửi bằng nhau bến tre thiếu khối lượng quảng flc unicons fdc takco cofico cscec kumho shinryo fbv dinco cbm ree mcc agc marubeni tiếng anh minh 01/ntnn hạch thiên ưng 2017 giám sát tác giả 10/2015/tt-bkhđt tiết 30/2015/nđ-cp hướng dẫn vacc 2018 nào tốc đà nẵng ngãi lấy trưởng khẳng rằng buộc gia? khánh hộ pdf chối thơ google chấn chuyên sơn dulux hawee jgcs sách descon consortium tra cứu muasamcong