Cách tính m3 gỗ vuông
- Gỗ vuông là các khối gỗ với hình trụ dài và đã được cắt một cách vuông vắn ở cả hai đầu. Gỗ vuông là loại được sử dụng để trang trí thiết kế cho phòng khách của căn nhà hoặc đem đi xuất khẩu.
- Công thức cách tính m3 gỗ vuông là:
- V (gỗ uống) = H x a x a
- Trong đó H là chiều dài của khối gỗ (đơn vị m)
  a là cạnh khối gỗ (đơn vị m)
Cách tính m3 gỗ hình chữ nhật
- Gỗ chữ nhật là khối gỗ có hình trụ khá dài với 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.
- Đây là cách tính m3 gỗ hình chữ nhật Thể tích ( m³) = H x a x b
- Trong đó:
- H là chiều dài khối gỗ chữ nhật (đơn vị m)
- a là chiều rộng mặt cắt ( đơn vị m)
- b là chiều dài mặt cắt (đơn vị m)
1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg
 Để có được đáp án của câu hỏi này ta cần biết được khối lượng riêng của loại gỗ
 Tham khảo:
 Bảng khối lượng riêng của một số vật liệu gỗ trong xây dựng
Tên vật liệu | Trọng lượng riêng (kg/m³) |
Gỗ xẻ nhóm II, III (gỗ thành phẩm) | 1000 |
Gỗ xẻ nhóm IV (gỗ thành phẩm) | 910 |
Gỗ xẻ nhóm V (gỗ thành phẩm) | 770 |
Gỗ xẻ nhóm VI (gỗ thành phẩm) | 710 |
Gỗ xẻ nhóm VII (gỗ thành phẩm) | 670 |
Gỗ xẻ nhóm VIII (gỗ thành phẩm) | 550 |
Gỗ dán | 600 |
Gỗ sến xẻ khô | 690 – 1030 |
Gỗ sến mới xẻ | 770 – 1280 |
Gỗ thông xẻ khô | 480 |
 Bảng khối lượng riêng chi tiết của từng loại gỗ
Loại Gỗ | Trọng lượng riêng (kg/m³) |
Cây Mun | 1390 |
Xoay | 1150 |
Trắc lai | 1090 |
Sến | 1075 |
Cà Chít | 1050 |
Cẩm Lai Vú | 1050 |
Căm Xe | 1000 |
Gụ Mật | 1000 |
Trai Lý | 1000 |
Lim | 950 |
Muồng Đen | 912 |
Bằng Lăng Cườm | 900 |
Chò Chỉ | 860 |
Huỳnh Đường | 850 |
Cà Te | 850 |
Trai | 850 |
Huê Mộc | 840 |
Lát Hoa | 820 |
Sơn Huyết | 800 |
Hoang Đàn | 680 |
Long Não | 676 |
Du Sam | 670 |
Sua | 650 |
Thông Tre | 650 |
Gỗ óc chó | 609 |
Keo | 570 |
Pơ Mu | 540 |
Kim Giao | 500 |
Trầm Hương | 395 |
Samu | 380 |
 Tag: đứng m2 thức 1 tấn tấc trọng mẩu m=250g mét cục que vuong đo m dạng như sau thả bán