Xà gồ gỗ
 Xà gồ là một cấu trúc ngang của mái nhà, nó có tác dụng chống đỡ tải trọng của tầng mái, vật liệu phủ và được hỗ trợ bởi các vì kèo gốc, hoặc các bức tường xây dựng, dầm thép
 Xà gồ là gì? Các loại xà gồ và những ứng dụng của nó trong xây dựng. Xét về cấu tạo, xà gồ gồm 2 loại chủ yếu gồm xà gồ gỗ và xà gồ thép. Trong đó, xà gồ gỗ là loại rất phổ biến trong kiến trúc xây dựng cổ, những ngôi nhà cấp 4 theo phong cách cũ.
 Hiện nay, xà gồ gỗ cũng được ứng dụng khá nhiều trong xây dựng, đặc biệt với những ngôi nhà cấp 4 tại các vùng nông thôn.
 Tuy nhiên, xà gồ gỗ cũng có một số nhược điểm như: dễ bị mối mọt, mục do thời tiết ẩm thấp gây nguy hiểm cho công trình và con người, ngoài ra thì gỗ là một loại nguyên liệu dồi dào, tuy nhiên nếu khai thác quá mức sẽ gây ra cạn kiệt nguồn tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường sống.
Kích thước xà gồ gỗ
 Xà gỗ gỗ được sử dụng rất nhiều trong các công trình xây dựng. Nguyên liệu sản xuất xà gồ gỗ chủ yếu từ gỗ keo và gỗ bạch đàn.
 – Kích thước: Dài 2m, 2.5m, 3m, 4m, 5m hoặc tùy theo yêu cầu của khách hàng
 Thường xẻ:
 Loại 1: 5x7x200cm, 5x7x250cm, 5x7x300cm, 5x7x400cm, 5x7x500cm
 Loại 2: xẻ vuông 8: 8x8x200cm, 8x8x250cm, 8x8x300cm, 8x8x400cm, 8x8x500cm
 Loại 3: Xẻ 6×10: 6x10x200cm, 6x10x250cm, 6x10x300cm, 6x10x400cm, 6x10x500cm
Báo giá xà gồ gỗ mang tính tham khảo
QUI CÁCH | 1,5ly | 1,8ly | 2,0ly | 2,4lyCạnh đủ |
Xà gồ C (80 x 40) | 43.000 | 48.800 | 52.500 | |
Xà gồ C (100 x 50) | 51.000 | 58.500 | 63.500 | 79.000 |
Xà gồ C (125 x 50) | 55.500 | 64.500 | 70.000 | 87.000 |
Xà gồ C (150 x 50) | 62.000 | 71.000 | 77.500 | 96.000 |
Xà gồ C (150 x 65) | 72.000 | 83.500 | 91.500 | 107.500 |
Xà gồ C (180 x 50) | 68.000 | 78.500 | 86.500 | 107.500 |
Xà gồ C (180 x 65) | 77.500 | 89.500 | 98.500 | 119.500 |
Xà gồ C (200 x 50) | 72.000 | 83.500 | 91.500 | 112.000 |
Xà gồ C (200 x 65) | 82.000 | 95.000 | 99.000 | 122.000 |
Xà gồ C (250 x 50) | 99.000 | 107.000 | 129.000 | |
Xà gồ C (250 x 65) | 112.500 | 136.000 |
 Tag: 5×10 lợp ngói 40×80