Cốp pha là gì
 Cốp pha được hiểu là một dạng khuôn đúc bê tông, có thể được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau như: tole, sắt thép, gỗ,… Cốp pha còn được biết đến với tên gọi khác như cốt pha, coppha,… do bắt nguồn từ tiếng Pháp là “Coffrage” và cốp pha trong tiếng Anh là “Form-work“.
 Tùy theo mỗi vùng miền sẽ có cách gọi khác nhau. Vì thế, nếu gọi là “cốt pha” thì vẫn đúng. Với chức năng chính là định hình bê tông tươi đảm bảo sự vững chãi cho hệ bê tông cốt thép của công trình. Vì thế, đây là phụ kiện không thể thiếu trong thi công xây dựng.
 – Trước kia, cốp pha chỉ được làm từ gỗ, tre khá thủ công nhưng với công nghệ tiên tiến, hiện nay cốp pha được làm từ nhiều loại vật liệu khác, như: thép, nhôm, tole, composite,….
Gỗ cốp pha tự nhiên
 Cốp pha gỗ tự nhiên được ghép từ những thanh gỗ rừng trồng, xẻ theo các độ dầy phù hợp dọc theo thân để phục vụ cho việc định hình bê tông vào khối. Với ưu điểm nguyên liệu dễ tìm cũng như thi công đơn giản, gỗ cốp pha tự nhiên thích hợp với các công trình nhà ở như nhà cấp 4, nhà 1,2 tầng ở nông thôn
 Tuy nhiên, cốp pha gỗ tự nhiên có những hạn chế nhất định đó là:
- Được gia công với diện tích nhỏ, đòi hỏi nhân lực phải ghép các tấm gỗ mỏng với nhau để định hình thành khuôn đổ bê tông.
- Phát sinh thêm chi phí lớp phủ để tạo bề mặt ván khuôn.
- Bị tác động và chi phối bởi yếu tố thời tiết cũng như điều kiện môi trường dễ bị cong vênh biến dạng dẫn tới khối bê tông không được đảm bảo.
Gỗ cốp pha công nghiệp
 Gỗ cốp pha công nghiệp cũng được sản xuất từ gỗ tự nhiên nhưng qua quá trình xử lý, chế biến để đảm bảo tính chất cơ lý, hóa học đồng đều hơn. Cốp pha gỗ công nghiệp vẫn có bề mặt phẳng và chống dính tốt do được phủ lớp phim cứng bóng mà không cần yêu cầu về độ lớn cũng như tuổi thọ của cây gỗ.
 Ưu điểm nổi bật của gỗ cốp pha công nghiệp đó là:
- Sản xuất, chế tạo kích thước lớn với độ đồng đều cao, bề mặt và các cạnh phẳng giúp cho việc thi công, lắp ghép trở nên dễ dàng và nhanh chóng.
- Dễ dàng ghép các tấm cốp pha gỗ công nghiệp dưới nhiều hình thức như đóng đinh, bắt vít, khoan…
- Các lớp gỗ trong tấm cốp pha gỗ công nghiệp được liên kết bằng lớp keo tăng khả năng bám dính cũng như kháng nước, chịu ẩm cao, … giúp cho các khối bê tông có bề mặt phẳng và đạt yêu cầu về mỹ quan.
 Với những ưu điểm nổi bật kể trên, gỗ cốp pha công nghiệp hiện nay đang là lựa chọn phổ biến cho các doanh nghiệp xây dựng trong quá trình thi công, đặc biệt là trong các công trình có diện tích sàn lớ
Đặc điểm và công dụng
 – Cốp pha gỗ có thể chịu nhiệt tốt và không bị nứt lẻ trong các điều kiện thông thường và không bị mọt co ngót.
 – Cốp pha gỗ chịu nước và độ bền uốn cao.
 – Cốp pha gỗ cũng có độ đàn hồi, tạo ra bề mặt bê tông nhẵn, bóng, không cần chát.
 – Cường độ chịu lực cao, giảm công chống đỡ.
 – Có thể tái sử dụng nhiều lần.
 – Dễ tháo dỡ vì khả năng kết dính với bê tông chỉ bằng 1/6 đến 1/7 so với khuôn bằng ván thép.
 Bề mặt phẳng của ván khuôn rất nhẵn, sáng bóng, làm mịn mặt bê tông mà không có chát vữa, giảm khối lượng công việc, đẩy nhanh tốc độ thi công.
Giá cốp pha gỗ tham khảo
BẢNG BÁO VÁN ÉP PHỦ PHIM GIÁ RẺ 2020
THIẾT BỊ- SẢN PHẨM | ĐVT | SL | ĐƠN GIÁ |
Ván phủ phim 1m22x2m44x18mm | Tấm | 01 | 457,000 |
Ván phủ phim 1m22x2m44x15mm | Tấm | 01 | 370,000 |
Ván phủ phim 1m22x2m44x12mm | Tấm | 01 | 347,000 |
BẢNG BÁO GIÁ CHO THUÊ GIÀN GIÁO COPPHA GIÁ RẺ 2020
Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Giá bán | Giá thuê |
Khung giáo Pal 1.5m | Khung | 158.000 | 5.000 |
Khung giáo Pal 1.0m | Khung | 135.000 | 4.500 |
Khung giáo Pal 0.75m | Khung | 115.000 | 4.000 |
Kích đầu giáo | Chiếc | 48.000 | 3.800 |
Kích chân giáo | Chiếc | 42.000 | 3.500 |
Giằng dài | Thanh | 40.000 | 2.800 |
Giằng ngắn | Thanh | 38.000 | 2.300 |
ống nối | Chiếc | 7.000 | 600 |
Cốp pha sàn các loại | M2 | 480.000 | 20.000 |
Cốppha cột các loại | Kg | 18.000 | Không thuê |
Sâu cốp pha | Con | 2.500 | 500 |
Ke góc | M | 50.000 | 5.000 |
Thép ống F 48 x2ly x 3m – 6m | Mét | 40.000 | 3.500 |
Khoá giáo | Cái | 18.000 | 3.000 |
Thép hộp (Xà gồ) U 80-120 x3m -6m | Mét | 120.000 | 10.000 |
Cây chống 2.75 – 4.0m | Cây | 300.000 | 20.000 |
Thép hộp 50x50x2ly | Md | 55.000 | 4.000 |
Cọc cừ U,I 180 -200 3 -6m (thời gian thuê từ 02 tháng trở lên) | Md | 300.000 | 18.000 |
Cọc cừ U,I 180 -200 3 -6m (thời gian thuê dưới 02 tháng) | Md | 300.000 | 20.000 |
Bánh xe ( 4 cái) | Bộ | 220.000 | 30.000 |
Giáo hoàn thiện (02 chân + 02 cặp giằng) | Bộ | 450.000 | 60.000 |
Sàn thao tác | Cái | 190.000 | 30.000 |
Tăng đơ | Cái | 10.000 | |
Tôn tấm dải đường | Theo thoả thuận | ||
Cọc cừ I, H 100-300 các loại | Theo thoả thuận | ||
Cốppha phủ phim 1.22×2.44 (đen) x 1.2cm | Tấm | 350.000 | |
Cốppha phủ phim 1.22×2.44 (đỏ) x 1.2cm | Tấm | 250.000 |