Lập dàn ý tả ngôi nhà của em
 I. Mở bài:
 – Giới thiệu địa điểm ngôi nhà
 – Giới thiệu những đặc điểm dễ nhận biết nhất của ngôi nhà
 II. Thân bài
 1. Những nét chung
 – Nhà có hàng rào, có vườn, có sân không? (Hàng rào bằng chất liệu gì? Có gì đặc biệt? Trong sân, vườn, có cây cối, hoa cảnh gì?… ).
 – Nhà rộng hay hẹp? Bằng vật liệu gì?
 – Nhà có bao nhiêu phòng? sắp xếp ra sao?
 2. Đặc tả một số chi tiết
 – Phòng đầu tiên (hoặc phòng khách) được trang hoàng như thế nào? Có nét gì đặc biệt?
 – Phòng em học ở đâu? Phòng được sắp xếp như thế nào? Có gì thuận tiện hay trở ngại cho việc học tập của em?
 III. Kết bài
 + Em rất yêu quý ngôi nhà của mình.
 + Nếu có điều kiện, mời các bạn ghé thăm.
Bài văn tả ngôi nhà của em lớp 5
Bài văn tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng anh
 My dream house is not necessarily a large house, as long as it fits my style and character. It is located on the outskirts of town. It will be a two- storey house facing west-south side. Moreover, my house can not be lack of a large garden surrounded by thousands of different colors of flowers and fruits. I like it the most when having a breakfast or enjoying night views in my own garden. Simplicity is beauty, this explains why I would prefer an airy space rather than a well-equipped house. However, the house should have basic necessities in the kitchen and bathroom to serve all my demands in daily life. In addition, I will use bright color tones for the whole house, especially my bedroom to make it more spacious. My bedroom will be more perfect and ideal if it has a balcony where i could smell the fragrance from the garden as well as enjoy the sound of the birds in the morning. Besides, I also have an intention of having a small garage and storage. In conclusion, I wish I could make my dream become true.
Từ vựng về loại nhà giúp miêu tả ngôi nhà
 Apartment: căn hộ
 Flat: căn hộ nhưng lớn hơn và có thể chiếm diện tích cả một tầng
 Apartment building: tòa nhà chia thành căn hộ, tòa căn hộ
 Townhouse: nhiều nhà chung vách
 Villa: biệt thự
 Palace: cung điện
 Cabin: buồng
 Tent: cái lều
 Block of flats: các căn hộ thường được cho thuê để ở, người thuê không có quyền sở hữu với căn hộ cũng như những không gian chung
 Condominium: chung cư. Tuy nhiên với condominium thì các căn hộ được bán cho những người sở hữu khác nhau.
 Studio apartment(studio flat), efficiency apartment: căn hộ nhỏ chỉ có duy nhất một phòng, một phòng tắm và một khu vực nhà bếp để nấu nướng
 Bedsit/ bed-sitting room: căn phòng nhỏ cho thuê bao gồm giường, bàn ghế, nơi để nấu ăn nhưng không có phòng vệ sinh riêng biệt
 Duplex hay duplex house: hà ình thức thiết kế căn hộ ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành 2 căn hộ riêng biệt hoặc căn nhà 2 tầng với mỗi tầng là 1 căn hộ hoàn chỉnh, thông thường căn hộ Duplex được thiết kế tại tầng áp mái của một dự án căn hộ và trung tâm thương mại cao cấp
 Penthouse: một căn hộ đắt tiền, hoặc thiết lập các phòng ở phía trên cùng của một khách sạn hoặc nhà cao tầng
 Basement apartment: căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà, dưới cả mặt đất thường có chi phí thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều và thường không có sự thoải mái tiện nghi
 Bungalow: căn nhà đơn giản thường chỉ có một tầng
 Tree house: nhà dựng trên cây