Lệ phí trước bạ nhà đất là gì – Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất

Lệ phí trước bạ nhà đất là gì

 Lệ phí trước bạ không phải một loại thuế. Nó là loại tiền mà chủ sở hữu tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu. Cơ quan thu, sử dụng khoản phí này cũng có trách nhiệm thống kê, báo cáo lên các cấp cao hơn.

  Theo nguyên tắc chung, người mua tài sản sẽ phải chịu trách nhiệm chi trả thuế trước bạ. Trong một số trường hợp cá biệt, điều này có thể thay đổi. Ngoài ra, trong luật cũng quy định một số ngoại lệ không phải chịu phí trước bạ.

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất

 Việc tính lệ phí trước bạ vẫn khiến nhiều người băn khoăn. Điều này rất có ích, giúp bạn dự trù được khoản phí mình phải nộp. Đồng thời tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

  Cách tính cụ thể như sau:

 Phí trước bạ cần nộp = (diện tích đất) x (giá đất) x (% lệ phí)

  Trong đó:

  • Diện tích đất được tính bằng đơn vị mét vuông.
  • Giá đất áp dụng theo khung mức giá của UBND tỉnh, thành phố quy định. Đối với các quận, huyện thuộc TP.HCM, mức giá áp dụng theo bảng giá đất 05.
  • % lệ phí do nhà nước, chính quyền quy định. Tùy từng nơi, từng loại tài sản mà mức phí này giao động trên dưới 1% .

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

  Theo quy định trong luật đất đai, việc nộp thuế trước bạ là cần thiết trong trường hợp sau:

  “Các cá nhân, tổ chức phải tiến hành nộp phí trước bạ khi đăng ký hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản”.

  Đối với đất đai, bất động sản, việc nộp lệ phí trước bạ là bắt buộc khi đăng ký sử dụng đất. Trừ khi nằm trong danh mục được miễn giảm, việc nộp phí trước bạ là bắt buộc.

Nộp lệ phí trước bạ ở đâu?

  Thông thường, việc thu lệ phí trước bạ sẽ được thực hiện ở Chi cục thuế cấp tỉnh, thành phố hoặc huyện. Khi có ý định chuyển nhượng, đăng ký quyền sử dụng đất, bạn cần nhanh chóng hoàn thành thủ tục để có thể sử dụng bất động sản một cách hợp pháp.

Thủ tục nộp lệ phí trước bạ gồm những gì?

  Khi đi nộp lệ phí trước bạ nhà đất, bạn cần chuẩn bị mẫu tờ khai. Hiện tại, Bộ tài chính đã ban hành mẫu đơn 01/LPTB; 02/LPTB. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy chúng.

  Hồ sơ cụ thể gồm những loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai theo mẫu của bộ tài chính.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng nhà đất là hợp pháp.
  • Trong trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, chuẩn bị thêm giấy tờ chứng minh được miễn đóng lệ phí trước bạ.

Những trường hợp người sử dụng đất được miễn lệ phí trước bạ

  Với chính sách linh động, nhà nước cũng đề ra những trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ. Cụ thể những trường hợp đó như sau:

  1. Nhà, đất là trụ sở của các cơ quan ngoại giao, lãnh sự quán, nhà ở của người đứng đầu các cơ quan ngoại giao, lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Đất được chính quyền giao cho cá nhân, tổ chức sử dụng trong các trường hợp: Thăm dò khai thác khoáng sản, sản xuất nông nghiệp, làm muối, canh tác nuôi trồng thủy sản.
  3. Đất nông nghiệp thực hiện chuyển đổi theo điều 102 Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
  4. Đất thuê lại của chính quyền hoặc các cá nhân, tập thể có quyền sử dụng đất hợp pháp.
  5. Đất được các tổ chức tôn giáo sử dụng vào mục đích cộng đồng.
  6. Một số trường hợp nhà đất được bồi thường, đền bù khi giải tỏa.
  7. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết.

  Với một số tài sản đặc thù khác, nhà nước cũng có chính sách miễn thu lệ phí trước bạ. Điều này nhằm kích thích tiêu dùng, hỗ trợ người dân. Để biết cụ thể trong từng trường hợp, bạn nên liên hệ với Chi cục thuế địa phương để được giúp đỡ, làm rõ.

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

Mẫu số 01/LPTB : Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ___________________

Mẫu số: 01/LPTB

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày

 28/02 /2011 của Bộ Tài chính)

 TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ :

 [04] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………….

 [05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

 [06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 [07] Quận/huyện: ………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….

 [09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: ……………… [11] Email: ………………

 [12] Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………….

 [13] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

 [14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

 [15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….

 [17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ………………

 [20] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………….ngày …………………………….

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
1.1 Địa chỉ thửa đất:
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất:
1.4. Diện tích (m2):
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ:
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày………. tháng……. năm…………
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: Loại nhà:
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):
2.3. Nguồn gốc nhà:
a) Tự xây dựng:
– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):
b) Mua, thừa kế, cho, tặng:
– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày …………. tháng ………… năm…………..
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./

  

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

 Họ và tên:

 Chứng chỉ hành nghề số:

Ngày……… tháng……….. năm……….

 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

 ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: 2015 2017 2016 hạch toán 2014 2018 đâu 140 01 hướng dẫn